Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 4)

Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái

và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems

with something”, mà không dùng having a trouble. Problem hay Trouble,

Sometime hay Sometimes hay Some time? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiều sự khác

nhau giữa những từ này nhé!

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong 
tiếng Anh (Phần 4) 
 Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái 
và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems 
with something”, mà không dùng having a trouble. Problem hay Trouble, 
Sometime hay Sometimes hay Some time? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiều sự khác 
nhau giữa những từ này nhé! 
16. Problem và Trouble 
a. Problem 
Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái 
và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems 
with something”, mà không dùng having a trouble. 
Eg. I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? 
(Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?) 
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a 
look at it?) 
Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và 
solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo 
cách này. 
Eg. Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. 
(Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học.) 
b. Trouble 
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó 
khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một 
động từ. 
Eg1. I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. 
(Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ). 
Eg2. I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's 
blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về 
phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi) 
Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get 
into, run into, be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem. 
Eg. I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo 
anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!) 
Eg. I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc 
rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi) 
Các cách dùng khác của Problem và Trouble 
- Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường 
hợp này problem - danh từ đếm được và trouble - danh từ không đếm được. 
Chúng ta hãy so sánh: 
The current drought is causing serious problems for the farmers in this area. (Nạn 
hạn hán gần đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này.) 
The general strike in Sunderland caused the police a lot of trouble. (Cuộc tổng bãi 
công gây cho cảnh sát rất nhiều rắc rối.) 
 - No problem! No trouble! 
Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một 
việc gì đó hoặc vui khi điều gì đó xảy ra. 
I'll finish this off tomorrow, if you don't mind. ~ No problem. (Nếu bạn không 
phiền, tôi sẽ hoàn thành xong trong ngày mai ~ Không sao.) 
· I'm sorry to have kept you waiting for so long ~ That's no trouble! (Xin lỗi để bạn 
đợi lâu quá ~ Không vấn đề gì đâu!) 
- Problem/ trouble + adj 
Các tính từ thường đi kèm với trouble và problems là các tính từ big, real, serious. 
Trong khi đó fundamental, insoluble và intractable chỉ bổ nghĩa cho problem: 
It was an intractable/ insoluble problem. There was no way out of it. (Đây quả là 
một việc không thể giải quyết nổi. Hết cách rồi.) 
17. Deserted/ desert / dessert (Dễ lầm trong cách phát âm ): 
Deserted / di'zə:tid/ (adjective): hoang vắng, hiu quạnh 
Desert / 'dezət/ (noun): sa mạc 
Dessert / di'zə:t/ (noun): món tráng miệng 
18. Sometime hay Sometimes hay Some time 
a. Sometime 
Nếu là tính từ (adjective): trước kia, trước đây 
A sometime secretary = former secretary/ The sometime President= the former 
President 
(Người thư kí cũ/ Vị tổng thống cũ.) 
Nếu là phó từ bất định: một lúc nào đó 
Eg. If you want an interesting party sometime, combine cocktails and a fresh box 
of crayons for everyone. ( Nếu một lúc nào đó cậu muốn một bữa tiệc thật thú vị, 
hãy thử kết hợp rượu cocktail và một hộp sáp màu cho mỗi người xem.) 
b. Sometimes (adverb): thỉnh thoảng, đôi lúc 
Eg. I am so clever that sometimes I don't understand a single word of what I am 
saying. (Tôi khéo đến mức mà thỉnh thoảng chính tôi cũng không hiểu tôi đang nói 
gì nữa.) 
c. Some time: Một khoảng thời gian 
Eg. You must give some time to your fellow men. Even if it's a little thing, do 
something for others--something for which you get no pay but the privilege of 
doing it. (Bạn phải cho những người bạn của mình chút thời gian. Hãy làm một 
việc gì đó cho người khác, thậm chí đó chỉ là một việc nhỏ,– một việc mà bạn 
không được trả tiền để làm nhưng có đủ quyền năng để làm.) 
18. Beside / besides: 
a. Beside / bi'said/ (preposition): so với, gần với, bên cạnh ai/ cái gì 
Eg.Come and sit beside me. (Lại đây và ngồi bên cạnh tôi nè.) 
Your hat is beside the dog basket. (Cái mũ của bạn ở cạnh giỏ nằm của chó đó.) 
b. Besides / bi'saidz/ 
Nếu là trạng từ (adverb): hơn nữa, vả lại 
Eg. Besides, it's not just about determination. (Hơn nữa, đây không chỉ là vấn đề về 
tính quả quyết.) 
Nếu là giới từ (preposition): ngoài ra, bên cạnh đó. 
Eg. Besides Craig, who else caught a bass? (Ngoài Craig ra, ai có thể bắt được một 
con cá vược nào?) 

File đính kèm:

  • pdfdoc89_7114.pdf
Tài liệu liên quan