Các thì trong tiếng anh và cách nhận biết

Present simple (Hiện tại đơn): Dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại

thường ngày và những hiện tượng hiển nhiên

Nhận biêt thì với các trạng từ:

Every day/week/month/year/etc

pdf12 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các thì trong tiếng anh và cách nhận biết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ 
CÁCH NHẬN BIẾT 
Present simple (Hiện tại đơn): Dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại 
thường ngày và những hiện tượng hiển nhiên 
Nhận biêt thì với các trạng từ: 
Every day/week/month/year/etc 
On Mondays/weekends/etc 
Always > Usually > Often > Generally > Sometimes > Occasionally > Once in a 
while > Rarely > Seldom > Hardly ever > Never 
(sắp xếp theo tần suất giảm dần) 
Ví dụ: I usually go to school by bus. 
Khẳng định: 
I, We, You, They: S + V + O 
He, she, it: S + Vs/es + O (Những V tận cùng bằng những âm /s, , t, d, ou/ thì 
+es, còn lại +s) 
Phủ định: 
I, We, You, They: S + don’t + V+ O 
He, she, it: S + doen’t + V(nguyên mẫu) + O 
Ví dụ: I don't like banana: Một sự thật hiển nhiên 
Câu hỏi: 
I, We, You, They: Do + S + V + O? 
He, she, it: Does + S + V(nguyên mẫu) + O ? 
Ví dụ: Do you play football? 
2. Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn): Diễn tả hành động đang diễn ra ngay 
lúc nói, hoặc trong thời gian gần đây và sẽ tiếp tục trong thời gian đến. 
Nhận biết thì với các trạng từ: Now/At the moment/For the moment/At the present: 
bây giờ, tại thời điểm này 
Currently: hiện tại 
Temporarily: tạm thời 
This week/month/semester/etc 
Today 
Khẳng định: S + am/is/are + V-ing 
Phủ định: S + am/is/are not + V-ing 
Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing? 
Ví dụ: 
- I am learning English at the moment 
- She isn't listening to music 
- Are they playing football? 
3. Present Perfect (Hiện tại hoàn thành): Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá 
khứ mà ko có thời gian chính xác, hành động vừa mới xảy ra gần đây, đã xảy ra và 
kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. 
Nhận biết thì qua các trạng từ: Many/a couple of/several times: vài lần 
Since + mốc thời gian 
For + khoảng thời gian 
In the last/past week/month/year/etc 
Up to now/Until now/So far/Up to the present: cho đến bây giờ 
Lately/Recently/Just: gần đây, vừa mới 
Already: rồi (dùng trong câu khẳng định) 
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) 
Never: chưa bao giờ 
Ever: đã từng 
Before: trước đây 
It/this/that is the first/second/most/best/only/worst/etc + Clause: đây là lần. 
Khẳng định: S + have/has + PP (Ved/V3) 
Phủ định: S + have/has not + PP 
Câu hỏi: Have/Has + S + PP? 
Ví dụ: 
- I have lived here for 20 years. 
- Has she worked in this factory for a long time? 
- We haven't known him yet. 
 4. Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành 
động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và đang tiếp diễn lúc nói. 
Nhận biết thì qua các từ:All day/morning/week long 
Since 3 o’clock/yesterday 
For the past/last two days/three hours/etc 
For ten days/two hours/etc 
Khẳng định: S + have/has + been + V-ing 
Phủ định: S + have/has not + been + V-ing 
Câu hỏi: Have/Has + S + been + V-ing? 
Ví dụ: 
- I 've been waiting for you for 3 hours. 
- I haven't been playing football for a long time. 
- Have you been waiting for me? 
5. Past Simple (Quá khứ đơn): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ có thời 
gian cụ thể 
 Nhận biết thì qua các từ: Yesterday 
Last night/week/month/etc 
The last/first time + Clause 
A day/two week/etc ago 
Earlier today/this week/etc 
Khẳng định: S + Ved + O 
Phủ định: S + didn’t + V(bare) + O 
Câu hỏi: Did + S + PP + V(bare) + O? 
Ví dụ: 
- Last year I visited Ha Noi. 
-We didn't attend his wedding. 
- Did you play volleyball last week? 
6. Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn): Diễn tả hành động đã xảy ra và đang 
tiếp diễn khi 1 hành động khách xảy ra. 
Dùng when để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành 
động khác cắt ngang 
Dùng while để diễn tả hai hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ 
Khẳng định: S + was/were + V-ing 
Phủ định: S + was/were not + V-ing 
Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing? 
Ví dụ: 
- I was cooking dinner when the phone rang. 
- He wasn't working when I came. 
- Was you sleeping at 11 A.M yesterday? 
7. Past Perfect (Quá khứ hoàn thành): Diễn ta 1 hành động xảy ra trước 1 hành 
động khác trong quá khứ. 
Nhận biết thì qua các từ: 
· Dùng by the time để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác 
trong quá khứ 
Ngoài ra, có thể dùng before hoặc afterPast perfect + Before + Past simple 
· Past simple + After + Past perfect 
· 
Khẳng định: S + had + PP (Ved/V3) 
Phủ định: S + had not + PP 
Câu hỏi: Had + S + PP? 
Ví dụ: 
- He had gone home when I came. 
- We hadn't eaten anything before going shopping yesterday. 
8. Past Perfect contiuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành động 
xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến khi 1 hành động khác cũng trong khứ 
Khẳng định: S + had + been + V-ing 
Phủ định: S + had not + been + V-ing 
Câu hỏi: Had + S + been + V-ing? 
Chú ý: 
 * Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had 
been being. Thay vào đó ta dùng had been. 
* Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử 
dụng đến) 
9. Future Simple (Tương lai đơn): Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai 
Nhận biết thì qua các từ: Tomorrow 
Tonight 
Next week/month/year/etc 
The next time + Clause 
In a few days/ten minutes/a month/etc 
Khẳng định: S + will + V(bare) + O 
Phủ định: S + won’t + V(bare) + O 
Câu hỏi: Will+ S + V(bare) + O? 
10. Future continuous (Tương lai tiếp diễn): Diễn tả 1 hành động sẽ diễn ra vào 
một thời điểm nhất định trong tương lai hoặc đã được lập kế hoạch trước. 
Khẳng định: S + will + be + V-ing 
Phủ định: S + won’t + be + V-ing 
Câu hỏi: Will+ S + be + V-ing? 
11. Future Perfect (Tương lai hoàn thành): Diễn tả 1 hành động sẽ kết thúc vào 
một thời điểm trong tương lai. 
Nhận biết thì qua các từ: by, at 
Khẳng định: S + will + have + PP 
Phủ định: S + won’t + have + PP 
Câu hỏi: Will+ S + have + PP? 
12. Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn): Diễn tả hành 
động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục cho đến lúc kết thúc. 
Khẳng định: S + will + have been + V-ing 
Phủ định: S + won’t + have been + V-ing 
Câu hỏi: Will+ S + have been + V-ing? 

File đính kèm:

  • pdfcac_thi_trong_tieng_anh_va_cach_nhan_biet_3384.pdf
Tài liệu liên quan