Các loại mệnh đề (phần 3) (tài liệu bài giảng)

7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

Là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định điều kiện mà hành động của mệnh đề chính

được thực hiện.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện thường được bắt đầu bằng một trong những liên từ hoặc cụm từ sau:

if

unless

or/ otherwise

supposed (that)/ supposing (that) giả sử, nếu

provided (that)/ providing (that) với điều kiện là, miễn là

as/ so long as miễn là

on condition that với điều kiện rằng

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các loại mệnh đề (phần 3) (tài liệu bài giảng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các loại mệnh ñề (Phần 3)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
7. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ ñiều kiện 
Là mệnh ñề bổ nghĩa cho mệnh ñề chính bằng cách xác ñịnh ñiều kiện mà hành ñộng của mệnh ñề chính 
ñược thực hiện. 
Mệnh ñề trạng ngữ chỉ ñiều kiện thường ñược bắt ñầu bằng một trong những liên từ hoặc cụm từ sau: 
if 
unless 
or/ otherwise 
supposed (that)/ supposing (that) giả sử, nếu 
provided (that)/ providing (that) với ñiều kiện là, miễn là 
as/ so long as miễn là 
on condition that với ñiều kiện rằng 
Câu có chứa mệnh ñề trạng ngữ chỉ ñiều kiện thường ñược gọi là câu ñiều kiện (conditional sentence). 
Câu ñiều kiện trong tiếng Anh thường ñược phân thành 3 loại chính sau ñây: 
A. Type I 
Diễn tả một giả thiết có thể xảy ra ở thực tế. 
Ex: If you study hard, you will pass the next exam. 
Some of us will get wet if it rains. 
(Mệnh ñề phụ # Mệnh ñề trạng ngữ chỉ ñiều kiện # Mệnh ñề “if”) 
If you have been waiting since 8 a.m., please come on. 
If they are playing football, let’s go there to cheer them up (cheer (v): cổ vũ) 
- Lưu ý: 
Trong câu ñiều kiện loại 1, mệnh ñề phụ thường ñược chia ở thì Hiện tại ñơn và mệnh ñề chính thường 
ñược chia ở thìTương lai ñơn. Tuy nhiên tùy theo ngữ cảnh, các mệnh ñề của câu ñiều kiện loại 1 có thể 
ñược chia ở các thì khác nữa. 
Ex: If you have finished reading the novel, I’d rather have it back. 
You should wait for him if he is having a rest. 
B. Type II 
Diễn tả một giả thiết trái với thực tế ở hiện tại. 
Ex: If pigs had wings, they would fly. 
If I were a bird, I would be a white pigeon. 
- Lưu ý: 
Trong câu ñiều kiện loại 2, mệnh ñề phụ thường ñược chia ở quá khứ giả ñịnh (Past subjunctive – Là thì 
quá khứ ñơn ñối với ñộng từ thường, nếu là ñộng từ là “be” dùng “were” cho tất cả các ngôi) và mệnh ñề 
chính thường ñược chia ở cấu trúc: would/ should/ could/ might + bare inf 
CÁC LOẠI MỆNH ðỀ (Phần 3) 
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) 
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 3)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Ex: Translate into Vietnamese 
1. Nếu cô ấy nặng thêm một ít nữa, cô ấy có thể làm cảnh sát. 
 If she were a little heavier, she could be a policewoman. 
2. Nếu là hoa tôi sẽ là một ñóa hướng dương. 
 If I were a flower, I would be a sunflower. 
3. Chúng ta sẽ bị ướt nếu bây giờ trời mưa. 
 We would be wet if it rained now. 
C. Type III 
Diễn tả một giả thiết trái với thực tế ở quá khứ. 
Ex: - If I had been you yesterday, I would have done it. 
- If he had studied hard, he could have passed last year’s exam. 
 He couldn’t pass last year’s exam because he didn’t study hard. 
- Lưu ý: 
Trong câu ñiều kiện loại 3, mệnh ñề phụ thường ñược chia ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh ñề 
chính thường ñược chia ở cấu trúc: would/ should/ could/ might + have + pp 
Ex: Translate into Vietnamese 
1. Nếu người Hy Lạp không phát minh ra bánh xe thì nền văn minh của họ có thể ñã không phát triển 
mạnh. 
 If the ancient Greeks had not invented the wheel, their civilization would not have developed so much. 
2. Nhiều người có lẽ ñã không chết nếu Mỹ không tấn công Irắc. 
 Many people wouldn’t have died if the US hadn’t attacked Iraq. 
D. Chú ý 
a. Bảng tóm tắt các thì thường gặp ở 2 mệnh ñề của 3 loại câu ñiều kiện 
 b. Dạng bài tập câu ñồng nghĩa có liên quan ñến câu ñiều kiện 
Ex: 
- She doesn’t ride the bus to work every day because it is crowded. 
=> If (giả thiết trái với hiện tại) 
 If the bus were not crowded, she would ride it to work every day. 
- They didn’t take raincoats so they got wet. 
 If they had taken raincoats, they couldn’t have got wet. 
 TYPE ADVERBIAL CLAUSE OF CONDITION MAIN CLAUSE 
I. Simple present Simple future 
II. Past subjunctive 
(Simple past – “be” for “were” for all persons) 
would/ should/ could/ might + bare inf 
III. Past perfect would/ should/ could/ might + have + pp 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 3)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
- Because she typed the report carelessly, there were many mistakes. 
 If they hadn’t typed the report carefully, there couldn’t have been many mistakes. 
 c. Khi 2 mệnh ñề của cùng 1 câu ñiều kiện diễn tả 2 giả thiết ở 2 thời ñiểm khác nhau 
(hiện tại và quá khứ) thì 2 mệnh ñề ñó thuộc về 2 loại câu ñiều kiện khác nhau (Loại 2 và Loại 3). 
Ex: 
- She is tired nowhiện tại because she stayed up late last nightquá khứ . 
 If she hadn’t stayed up late last night, she couldn’t be tired. 
- Because the police recognized his car, the thief is in prison now. 
 If the police hadn’t recognized his car, the thief wouldn’t be in prison now. 
- Because they lost their passports last week, they are having trouble now. 
 If they hadn’t lost their passports last week, they wouldn’t be having trouble now. 
- The man was wearing his seatbelt when the accident happened, so he is not in hospital now. 
 If the man hadn’t been wearing his seatbelt when the accident happened, he would be in hospital now. 
d. Các hình thức ñảo ngữ ñể nhấn mạnh nghĩa của 3 loại câu ñiều kiện 
* Loại 1 
Ex: 
- If you go on a picnic next week, I will join you. 
 Should you go on a picnic next week, I will join you. 
- They will cancel the show if it rains. 
 They will cancel the show should it rain. 
- If you are late, you will be punished. 
 Should you be late, you will be punished. 
* Loại 2 
Ex: 
- If I were a bird, I would be a white pigeon. 
 Were I a bird, I would be a white pigeon. 
- Pigs would fly if they had wings. 
 Pigs would fly did they have wings. 
- She lives near the school so she walks to school. 
=> Did(ðảo ngữ) 
 If she didn’t live near the school, she couldn’t walk to school. 
 Did not she 
 she not 
(Lưu ý: Nếu ñảo ngữ ở câu phủ ñịnh, ta có thể ñưa “not” ra trước chủ ngữ hoặc ñưa “not” ra sau chủ ngữ. 
“Did not” trong trường hợp này không ñược viết tắt thành “didn’t”.) 
* Loại 3 
Ex: 
- If our team had played better, they could have won the match. 
 Had our team played better, they could have won the match. 
- Because she had read the books, they finished the test. 
 => Had 
 If she hadn’t read the books, she couldn’t have finished the test. 
 Had she not read the books, she couldn’t have finished the test. 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 3)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
e. Ngoài các liên từ “IF” mệnh ñề trạng ngữ chỉ ñiều kiện còn có thể ñược bắt ñầu bằng 
* Unless (Trừ phi, nếu không) 
Ex: Unless it rains, we’ll go on picnic next weekend. 
 If it doesn’t rain, we’ll go on picnic next weekend. 
- Trong phần lớn các trường hợp, “unless” có thể thay thế bằng “if” và cấu trúc phủ ñịnh của mệnh ñề sau 
nó. 
Ex: + If you don’t water the trees, they will die. 
 Unless you water the trees, they will die. 
+ If we miss the train, we’ll be late for the concert. 
=> Unless 
 If we don’t catch the train, we’ll be late for the concert. 
 Unless we catch the train, we’ll be late for the concert. 
* Or/ otherwise (Nếu không) 
Ex: - You should take an umbrella with you, or you will get wet. 
=> Should 
 If you don’t take an umbrella, you will get wet. 
 Should not you (you not) take an umbrella, you will get wet. 
- He wore the raincoat. Otherwise he would have got wet. 
=> Had 
 Because he wore the raincoat, he did not get wet. 
 If he hadn’t worn the raincoat, he would have got wet. 
 Had not he (he not) worn the raincoat, he would have got wet. 
- They swam very fast. Or they couldn’t have won the prize. 
 They won the prize because they swam very fast. 
* As/ so long as = provided/ providing + (that) (Miễn là) 
Ex: As/ So long as you tell us the truth, we will help you. 
* Supposed/ supposing (that) + clause (Giả sử rằng) 
Ex: Supposed (supposing) (that) you had been in her shoes, what 
a. would you have done c. would you have be doing 
b. would you do d. you would have done 
* On condition that + clause (Với ñiều kiện rằng) 
Ex: On codition that you fill the car up with petrol, I will lend you it. 
f. ðể diễn tả quan hệ ta còn có thể sử dụng các giới từ quan hệ sau ñây 
But for + Noun (Nếu không vì, nếu không nhờ) 
Without 
(Thường ñược dùng trong câu ñiều kiện loại 2 hoặc loại 3) 
It be for + noun (“Nhờ” hoặc “Vì”) 
If it be not for + noun # But for (Nếu không vì) 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 3)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
Ex: But for his help, we could never have finished the project. 
=> Had 
 If he had not helped us, we could never have finished the project. 
 Had not he (he not) helped us, we could never have finished the project. 
 If it hadn’t been for his help, we could never have finished the project. 
 Had not it (it not) been for his help, we could never have finished the project. 
- Without her money, they could not have bought the house. 
 If it had not been her money, they couldn’t have bought the house. 
- But for TV, we would not know what to do at nights. 
 => If 
 If it weren’t for TV, we would not know what to do at nights. 
 Thank to TV, we know what to do at nights. 
- But for the teacher’s encouragement, he would not have taken part in the contest. 
 Had it not (not it) been for the teacher’s encouragement, he would not have taken part in the contest. 
 If the teacher had not encouraged him, he would not have taken part in the contest. 
 Had the teacher not (not teacher) him, he would not have taken part in the contest. 
Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương 
Nguồn : Hocmai.vn 

File đính kèm:

  • pdf03_menh_de_tlbgpdf_7142.pdf
Tài liệu liên quan