Các loại mệnh đề (phần 2) (tài liệu bài giảng)
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do/nguyên nhân là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định lý
do/nguyên nhân mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các một trong các liên từ sau đây: because, for,
since, as, inasmuch as, now that (đều có nghĩa là “bởi vì”)
(Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thì as mang nghĩa là “Bởi vì”. Trong trường hợp mệnh đề
chỉ thời gian thì as có nghĩa là “Khi”)
do thường ñược bắt ñầu bằng các một trong các liên từ sau ñây: because, for, since, as, inasmuch as, now that (ñều có nghĩa là “bởi vì”) (Trong trường hợp mệnh ñề trạng ngữ chỉ lý do thì as mang nghĩa là “Bởi vì”. Trong trường hợp mệnh ñề chỉ thời gian thì as có nghĩa là “Khi”) - Lưu ý 1: a. Liên từ chỉ lý do/nguyên nhân "for" thường không ñứng ñầu câu Ex: They cancelled the match for it rained heavily Because she is old, she retires (về hưu) Now that my mother has been away, I am cooking by myself. (be away: ñi xa) b. Câu có chứa mệnh ñề trạng ngữ chỉ lý do sẽ không thay ñổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ liên từ chỉ lý do (because, for, since, as, inasmuch as, now that) ở mệnh ñề này và thêm liên từ chỉ kết quả (so) vào trước mệnh ñề kia. Ex: It rained heavily so they cancelled the match. She is old so she retires. My mother has been away so I am cooking by myself. c. ðể diễn tả lý do, ta còn có thể sử dụng các giới từ sau ñây: Because of On account of By dint of (thường dùng với nghĩa tốt) + Noun/V-ing Due to (thường dùng với nghĩa xấu ) Owing to By virtue of Ex: - By dint of working hard, he earns much money - Since he work hard, he earns much money - Due to the snow, the train couldn't run - Lưu ý 2: “IMPORTANT” BA HÌNH THỨC CHUYỂN MỆNH ðỀ THÀNH DANH TỪ/ DANH ðỘNG TỪ a. Nếu 2 mệnh ñề cùng chủ ngữ, ta lấy ñộng từ chính của mệnh ñề ñó thêm –ing Ex: Because she is old, she retires - Because of being old, she retires - Because of her old age, she retires CÁC LOẠI MỆNH ðỀ (PHẦN 2) (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 2) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - b. Nếu 2 mệnh ñề khác chủ ngữ và ñộng từ chính là "be", ta biến tính từ sau ñó thành danh từ Ex: - Because her child is ill, she stays at home. - Because of her child's illness, she stays at home. c. Nếu 2 mệnh ñề khác chủ ngữ và ñộng từ chính là ñộng từ thường, ta biến ñộng từ ñó thành danh từ Ex: - Because it rained heavily, they cancelled the match. - Because of the heavy rain, they cancelled the match. BT: ðổi giới từ (Prep) thành liên từ (Conj) 1. By dint of working hard, he earns much money (TH1) ðể chuyển câu thì phải xác ñịnh ñầy ñủ các yếu tố sau: S (He); V (work) và Tense (HTð) Since he works hard, he earns much money 2. Due to the snow, the trains couldn't run. (TH2) So it snowed, the trains couldn't run 3. Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her. (TH3) Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her “Because of the fact that” # “Because” Because of the fact that+ Clause Because of her father's wealth, he wants to marry her * Khi ta thêm “the fact that” vào sau các giới từ: because of, on account of, by dint of, due to, owing to, by wirtue ofthì chúng có thể ñược sử dụng giống như các liên từ, tức là theo sau nó là mệnh ñề. - Lưu ý 3: HÌNH THỨC ðẢO NGỮ ðỂ NHẤN MẠNH NGHĨA CỦA MỆNH ðỀ TRẠNG NGỮ CHỈ LÝ DO Adj/Adv + as + sub + verb + main clause Ex: 1. Because she is old, she retires Old as she is, she retires 2. They cancelled the match for it rained heavily They cancelled the match heavily as it rained 3. Because she is a careful driver, she never cause accidents Because she drives carefully, she never cause accidents Carrefully as she drives, she never cause accidents 5. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ Mệnh ñề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/nhượng bộ là mệnh ñề ñể bổ nghĩa cho mệnh ñề chính bằng cách xác ñịnh quan hệ tương phản/nhượng bộ ñối với mệnh ñề chính. Những mệnh ñề này ñược bắt ñầu bằng: Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù) Nhóm 2: While (trong khi); Meanwhile; Whereas (trong khi ñó) Nhóm 3: However; Whatever; Whoever; Wherever (cho dù như thế nào, cho dù cái gì, cho dù ai, cho dù ñâu...) Lưu ý: Trong ngữ pháp truyền thống thì liên từ “Though” thường không ñừng ñầu câu, “Even though” có nghĩa mạnh nhất. Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 2) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - * Nhóm 1: Although; Though; Even though (mặc dù) Ex: Although he is old, he is very active They are playing football though it rains heavily - Lưu ý a. ðể diễn tả quan hệ tương phản, ta còn có thể sử dụng các trạng từ sau ñây: However, Nevertheless, Nonetheless Ex: - He is old. However, he is very active. - He is old. He is, however very active. - He is old. He is very active, however. b. Câu có chứa mệnh ñề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản ñược bắt ñầu bằng: “Although, Though, Even though”sẽ không thay ñổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ các liên từ ñó và thêm “but” vào trước mệnh ñề kia. Ex: He is old but he is very active. c. ðể diễn tả quan hệ tương phản ta còn có thể sử dụng các giới từ sau ñây: Despite In spite of + Noun/V-ing bất chấp/mặc dù Regardless of Ex: 1. Although he is old, he is very active Despite being old, he is very active his old age, he is very active 2. Although she is kind, he doesn't like to work with her In spite of her kindness, he doesn't like to work with her 3. They are playing football though it rains heavily Despite the heavy rain, they are playing football * Khi ta thêm "the fact that" vào sau các giới từ trên thì chúng ñược sử dụng như các liên từ Ex: Although her little son is going to school for the first time tomorrow she is very calm (calm (a): bình tĩnh) In spite of the fact that her little son is going to school for the first time tomorrow, she is very calm. d. Hình thức ñảo ngữ ñể nhấn mạnh nghĩa của mệnh ñề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản bắt ñầu bằng Although, Though, Even though Adv/Adj + as/though + sub + verb + main clause Ex: Although he is old, he is very active Old as he is, he is very active “as” có 2 nghĩa là “mặc dù” và “bởi vì”. Khi dùng thì chú ý vào nghĩa của mệnh ñề chính ñể dịch cho phù hợp. Ex: They are playing football though it rains heavily They are playing football heavily as/though it rains. e. Khi “Though” ñứng ñầu câu thì nó là liên từ có nghĩa là “mặc dầu” Khi “Though/However” ñứng cuối câu thì nó là trạng từ có nghĩa là “tuy nhiên” Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 2) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Ex: Although/though he worked hard, he didn't earn enough for his living He worked hard. He didn't earn enough for his living, though (adv) however (adv) * Nhóm 2: While (trong khi), Meanwhile và Whereas (trong khi ñó) Ex: - While yesterday was sunny, today is rainy - While my mother loves Korean film, my father hates them - Yesterday was sunny whereas today is rainy - The price of vegetables goes up whereas that of fruit goes down. * Nhóm 3: However; Whatever; Whoever; Wherever; Even if (cho dù) Ex: He can't solve the problem even if it is not very difficult No matter how However + adv/adj + S + verb + main clause It doesn't matter how (Cho dù + adv/adj....) Ex: No matter how busy my mother is, she always takes care of us carefully No matter how carefully he types, he sometimes makes mistakes No matter what/which/who/when/where Whatever/Whichever/Whoever/Wherever/Whenever + (Noun) + Sub + Verb + It doesn't matter what/which/who/where/when Main clause (Khi có “noun” thì chúng ta chỉ dùng cho What/Which/Who còn không ñúng trong trường hợp When, Where) Ex: - No matter what shirt you choose, you will have to pay 10USD for each - Whoever she is, she must obey traffic laws It doesn't matter who, she must obey traffic laws - Wherever you go, whatever you do, I'll be right here waiting for you. 6. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ cách thức Mệnh ñề trạng ngữ chỉ thể cách là mệnh ñề bổ nghĩa cho mệnh ñề chính bằng cách xác ñịnh cách thức mà hành ñộng của mệnh ñề chính ñược thực hiện. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ thể cách thường ñược bắt ñầu bằng: as (như là), as if, as though (dường như) Ex: You should make the cakes as I have instructed you. - Lưu ý: 1. Phân biệt giữa “as” và “like” a. As là liên từ nên: As + Clause (như là) b. Like là giới từ nên: Like + Noun/V-ing (giống như) ≠ Unlike (không giống như) Ex: - Like many boys, she is fond of football (be fond of: yêu thích) - Unlike cows, tigers eat meat - As you have known, she lives next door to me (next door to: ngay bên cạnh, sát vách) Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 2) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 2. Cách dùng “As if/As though” (dường như) a. Khi mệnh ñề sau “As if” diễn tả một giả thiết có thể xảy ra trong thực tế, thì của mệnh ñề ñó sẽ ñược hòa hợp theo các nguyên tắc thông thường. Ex: It is cloudy. It looks as if it . a. is rainning c. is going to rain b. will rain d. all are correct b. Khi mệnh ñề sau “As if” diễn tả trái với thực tế ở: Hiện tại: Thì của mệnh ñề ñó sẽ ñược chia ở quá khứ giả ñịnh (bàng thái cách)- Past subjunctive có hình thức giống thì quá khứ ñơn nhưng nếu ñộng từ là “be” thì ta phải dùng “were” cho tất cả các ngôi Ex: - His mother is crying as if she were a baby (mẹ của anh ấy ñang khóc như con nít) - She often sings along us as though she could sing well (theo ý tác giả là cô ấy hát không hay) Quá khứ: Thì của mệnh ñề ñó ñược chia ở quá khứ hoàn thành Ex: -Yesterday, his mother cried as if she had been a baby - Last night she ran as though a ghost had chased her. Tương lai: ðộng từ của mệnh ñề ñứng sau sẽ ñược chia ở cấu trúc Would + bare inf Ex: He often acts as if he would be the Prime Minister. Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn : Hocmai.vn
File đính kèm:
- 02_menh_de_tlbg_4133.pdf