Các loại mệnh đề (phần 1) (tài liệu bài giảng)

* đỊNH NGHĨA:

Mệnh đề có 3 định nghĩa như sau:

1. A clause is a sentence that is part of a larger sentence: Mệnh đề là một câu mà nó là thành phần của

một câu lớn hơn (dài hơn).

2. A clause is a sentence that does not make complete sense by itself: Mệnh đề là một câu mà tự nó

không tạo thành một ý nghĩa đầy đủ.

3. A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb: Mệnh đề là một

nhóm chữ tạo thành thành phần của một câu và trong đó có một động từ giới hạn ( là động từ có chia thì).

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các loại mệnh đề (phần 1) (tài liệu bài giảng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñề có 3 ñịnh nghĩa như sau: 
1. A clause is a sentence that is part of a larger sentence: Mệnh ñề là một câu mà nó là thành phần của 
một câu lớn hơn (dài hơn). 
2. A clause is a sentence that does not make complete sense by itself: Mệnh ñề là một câu mà tự nó 
không tạo thành một ý nghĩa ñầy ñủ. 
3. A clause is a group of words that forms part of a sentence and contains a finite verb: Mệnh ñề là một 
nhóm chữ tạo thành thành phần của một câu và trong ñó có một ñộng từ giới hạn ( là ñộng từ có chia thì). 
* PHÂN LOẠI MỆNH ðỀ: 
Tùy theo nghĩa của nó mà một mệnh ñề có thể là : 
- Mệnh ñề chính (principal clause or main clause) 
- Mệnh ñề phụ : (subordinate clause or dependent clause) 
+ Mệnh ñề chính là mệnh ñề mà nó có thể ñứng riêng một mình và tự nó tạo thành một ý nghĩa ñầy ñủ 
+ Mệnh ñề phụ là mệnh ñề mà nó không thể ñứng riêng môt mình và ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh 
ñề chính 
* CÁC LOẠI MỆNH ðỀ PHỤ: 
Có 3 loại mệnh ñề phụ : 
1. Mệnh ñề danh từ (Noun clause) 
2. Mệnh ñề tính từ (Adjective clause) 
3. Mệnh ñề trạng từ (Adverb clause) 
I. MỆNH ðỀ DANH TỪ 
ðịnh nghĩa: 
- Mệnh ñề danh từ là mệnh ñề ñược dùng giống như một danh từ 
-Mệnh ñề danh từ là mệnh ñề làm công việc của một danh từ, nó nói về người tác ñộng hay người tiếp 
nhận 
Các bạn có thể hiểu nôm na là danh từ làm nhiệm vụ gì trong câu thì mệnh ñề danh từ cũng có thể làm 
nhiệm vụ ñó 
Ex: - The work is done. (danh từ work làm chủ từ ) 
- What is done is done (mệnh ñề danh từ what is done cũng làm chủ từ ) 
- I don't know the reason ( danh từ reason làm túc từ) 
- I don't know why he came here ( mệnh ñề danh từ : why he came here cũng làm túc từ ) 
- This is my motherland (danh từ motherland làm compliment ) 
- This is where I was born (mệnh ñề danh từ where I was born cũng làm complement ) 
II. MỆNH ðỀ TÍNH NGỮ (Các em xem lại Tài liệu bài giảng của bài 1 chuyên ñề 4: Mệnh ñề quan hệ 
và cách kết hợp câu có cùng chủ ngữ) 
CÁC LOẠI MỆNH ðỀ (PHẦN 1) 
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) 
Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 1)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
III. MỆNH ðỀ TRẠNG TỪ 
ðịnh nghĩa: 
- Mệnh ñề trạng từ là mệnh ñề ñược dùng giống như trạng từ 
- Mệnh ñề trạng từ là mệnh ñề làm công việc của một trạng từ ,nó cho biết "như thế nào" ,"ở ñâu".hay" khi 
nào" một hành ñộng diễn ra 
- Mệnh ñề trạng từ phân ra làm 10 loại : 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ thời gian 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ nơi chốn 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ cách thức 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ lý do 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ ñiều kiện 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ sự nhượng bộ 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ mục ñích 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ kết quả 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ sự so sánh 
 + Mệnh ñề trạng từ chỉ ñiều kiện [/b] 
- Ngoài ra còn 2 loại mệnh ñề sau cũng ñược xếp vào loại mệnh ñề trạng từ : 
 + Mệnh ñề giới hạn 
 + Mệnh ñề trạng từ rút gọn 
Do ñây là là loại mệnh ñề phức tạp nhất nên tôi sẽ ñi sâu vào chi tiết từng loại : 
1. Mệnh ñề trạng từ chỉ thời gian 
Những mệnh ñề này thường trả lời câu nói với when và có thể ñược giới thiệu bởi những liên từ sau: 
when, after, as, as long as, as soon as, before, by the time, directly, during, the time (that) 
immediately,the moment (that),now (that),once,since,until/ till,whenever,và while. Chúng ta thường sử 
dụng dấu phẩy khi mệnh ñề trạng từ ñi trước. 
Ex: I ran away when I saw the dog. 
 When I saw the dog,I ran away. 
Lưu ý: Không sử dụng will sau những liên từ chỉ thời gian 
Trong trường hợp này ta phải dùng thì hiện tại ñơn thế cho thì tương lai ñơn, và thì hiện tại hoàn thành thế 
cho thì tương lai hoàn thành 
Ex: - When I will meet him, I will tell him about that. (sai) 
 When I meet him ,I will tell him about that. (ñúng) - meet là thì hiện tại ñơn thế cho: will meet là thì 
tương lai ñơn 
- Once we will have decorated the house ,we can move in. (sai) - do dùng will sau once. 
 Once we have decorated the house, we can move in.(ñúng) - do dùng have decorated là thì hiện tại 
hoàn thành thế cho thì tương lai hoàn thành 
- Tuy nhiên một số người vẫn còn nhầm lẫn giữa 2 khái niệm: "không dùng will trong mệnh ñề trạng từ 
chỉ thời gian" và “không dùng will trong mệnh ñề có when". 
Ex: 1. I will give him the book when he will come back. (sai) 
2. I want to know when he will come back. (ñúng) 
Tại sao câu 1 dùng will sau when lại sai mà câu 2 dùng will sau when lại ñúng ? 
Vì câu 1 mệnh ñề: when he will come back là mệnh ñề trạng từ chỉ thời gian nên dùng will là sai 
Còn câu 2: when he will come back là mệnh ñề danh từ nên dùng will không sai 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 1)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Do ñó khi gặp mệnh ñề có when cần xem xét ñó là mệnh ñề trạng từ hay mệnh ñề danh từ thì mới dùng 
ñúng ñược. 
Ex: When the trains stops (= will stop), the band will start playing. 
As soon as she arrives (= will arrive) at the school, the children will begin cheering. 
We won't begin until we've had (= shall have had) a full enquiry. 
He said that he would give her a present before he left (= would leave) Port bridge. 
2. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ mục ñích 
Mệnh ñề trạng ngữ chỉ mục ñích là mệnh ñề bổ nghĩa cho mệnh ñề chính, bằng cách xác ñịnh mục ñích 
mà hành ñộng của mệnh ñề chính xảy ra. 
Mệnh ñề trạng ngữ chỉ mục ñích thường ñược bắt ñầu bằng: so that; in order that (ñể mà); lest (kẻo 
mà); for fear that (e rằng, sợ rằng) 
Ex: She is studing hard main clause so that she can pass the next exam sub clause 
We left the house early lest we would muss the first train 
We tiptoed in order that we wouldn't make the baby up (Chúng tôi ñi rón rén/ñi nhón gót ñể mà không làm 
ñứa trẻ thức giấc) 
toe(n): ngón chân, tip (n): ñầu mút 
Lưu ý: ðể diễn tả chỉ mục ñích chúng ta còn có thể sử dụng các từ hoặc cụm từ sau: 
a. in order for SO/ST to do ST: ñể cho ai/ cái gì làm gì 
Ex: In order for a film to be interesting, it must have a good plot 
(ðể cho 1 bộ phim hay thì bộ phim ñó phải có cốt truyện hay) 
In order for your child to be respectful, you must educate him very early 
be respectful: lễ phép 
b. for + N/Ving 
Ex: She went to market for some eggs 
- Go to market/school/church/pagoda ~ có nghĩa ñi với mục ñích chính của danh từ ñó, tức là ñến trường 
ñể học, ñi thắp hương ở chùa chiền, ñến nhà thờ ñể làm lễ.. 
Nếu "Go to the school / the church / the pagoda..." thì không có nghĩa với mục ñích chính "ñến trường 
không phải học, ñến nhà thờ không fải làm lễ, .." 
c. to 
so as to + bare inf ñể làm gì 
in order to 
Ex: She is studying hard to/so as to/ in order to be able to pass the next exam. 
Hình thức phủ ñịnh: 
so as not to + bare inf 
in order not to + bare inf 
Ex: We left the house early so as not to miss the first train. 
d. with a view toprep (not) V-ing ~ ñể (ñừng) làm gì 
Ex: We left the house early with a view to not missing the first train. 
She is studying hard with a view to being able to pass the next exam. 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 1)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
3. Mệnh ñề trạng ngữ chỉ kết quả 
Mệnh ñề chỉ kết quả là những mệnh ñề bổ nghĩa cho mệnh ñề chính bằng cách xác ñịnh kết quả. 
Mệnh ñề trạng ngữ chỉ kết quả ñược bắt ñầu bằng so (vì vậy), so... that, such....... that (quá ... ñến nổi) 
Ex: She had studied hard so she pass the exam successfully. 
They practised regularly so they won the match easily. 
* Các cấu trúc của “so.... that” và “such.... that” 
a. Sub + verb + so + adj/adv + that + clause quá ..... ñến nổi 
Ex: She is so kind that everyone loves her. 
He swam so strongly that he won the first prize. 
The coffee is so hot that we can't drink it. 
b. Sub + verb + such + a/an + adj + singular noun + that + clause 
Ex: - She is such a kind person that everyone loves her. 
- She was such a strong swimmer that he won the first prize. 
- Lưu ý: Với cấu trúc “so  that” khi chuyển thành “such ...that”, ta biến ñộng từ chính thành danh từ. 
c. Sub + verb + so + adj + a/an + singular noun + that + clause 
Ex: - She is so kind that everyone loves her. 
 She is so kind a person that everyone loves her. 
- He swam so strongly that he won the first prize. 
 He was so strong a swimmer that he won the first prize. 
d. Sub + verb + so + many/few + plural noun + that + clause ~ quá nhiều/ít ....ñến nổi mà 
Ex: She has so many friends that she can't remember their birthdays 
 So few students registered for the class that it was cancelled 
e. Sub + Verb + so + much/little + uncountable noun + that + clause 
Ex: - My mother has so little free time that she never watches TV at night 
- They spent so much money that they got broke (Be/ get broke: túng quẫn, khánh kiệt) 
f. Sub + verb + such + adj + plural noun/uncountable noun + that + clause (quá... ñến nổi) 
Ex: They had such nice memories that they decided to come back there. (memory (n): kỷ niệm, trí nhớ) 
- It was such good news that she jumped with joy 
- Lưu ý: 
1. Ta có thể bỏ “that” ở cả 6 cấu trúc trên mà không ảnh hưởng ñến nghĩa và cấu trúc của chúng 
2. Hình thức ñảo ngữ ñể nhấn mạnh nghĩa của cấu trúc a. 
“Sub + verb + so + adj/adv + that + clause” là: 
 So + adj/adv + be + sub + X + that + clause 
 Such auxiliary verb bare inf 
Ex: - She is so kind that everyone loves her 
 So kind is she that everyone loves her. 
 Such 
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Các loại mệnh ñề (Phần 1)
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
- He swam so strongly that he won the first prize. 
 So strongly did he swim that he won the first prize. 
 Such 
Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương 
Nguồn : Hocmai.vn 

File đính kèm:

  • pdf01_menh_de_tlbg_4391.pdf
Tài liệu liên quan