Các kỹ năng cần có khi đi phỏng vấn tiếng anh
Để buổi phỏng vấn thành công, bên cạnh những kiến thức cần có về trình độ Tiếng Anh, bạn
cũng cần chú ý đến tác phong, bề ngoài, hành động, cử chỉ phi ngôn từ khi phỏng vấn. Đặc biệt
các công ty nước ngoài rất chú ý đến những chi tiết nhỏ, vì vậy hãy thể hiện sự chuyên nghiệp
của mình bằng cách chú ý đến những yếu tố sau đây:
Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo. ” - “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing. ” “Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá. ” - “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. ” “Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm. ” 2. What are your strengths?: Thế mạnh của bạn là gì? - “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work. ” “Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này. ” - “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. ” “Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ” - “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it. ” “Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó. ” Sưu tầm 3. What are your weaknesses?: Điểm yếu của bạn là gì? - “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. ” “Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. ” - “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality. ” “Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng. ” - “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively. ” “Tôi thấy khả năng Tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn. ” 4. What are your short term goals?: Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì? - “My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I work for. ” “Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho. ” - “I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst. ” “Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị. ” - “As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency. ” “Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc. ” - “My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency. ” “Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc. ” 5. What are your long term goals?: Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì? - “I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard. ” “Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ. ” - “After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I’m going to try to write a book. ” “Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách. ” Sưu tầm - “I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor. ” “Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên. ” - “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. ” “Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. ” 6. Why should we hire you? – Tại sao chúng tôi nên tuyển bạn? - “I think my work ethic will make me an asset to this company.” Tôi nghĩ các chuẩn mực trong đạo đức nghề nghiệp của tôi sẽ giúp tôi khẳng định mình là một người có ích cho công ty. - “I'm a team player who has b interpersonal skills.” Tôi là một người làm việc với tinh thần đồng đội có kĩ năng giao tiếp tốt. 7. What do you think makes you a good fit for this company? Theo bạn thì điều gì làm bạn thích hợp với công ty này? Lưu ý: Khi đặt câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh này, nhà tuyển dụng đang muốn tìm kiếm những kĩ năng mà bạn có, nhưng điều quan trọng hơn là đó là những thế mạnh nào của bạn để phù hợp với những kĩ năng mà họ đang tìm kiếm. Chính vì vậy hãy nêu bật những kỹ năng phù hợp với vị trí ứng tuyển trong trường hợp trả lời câu hỏi phỏng vấn này. - “I am pro-active and I don't hesitate to take initiative.” Tôi là một người chủ động và tôi không ngần ngại để được nắm thế chủ động. - “My analytical nature makes me great at problem-solving.” Tôi có tính thích phân tích vấn đề và điều này giúp tôi giải quyết khó khăn rất nhanh. 8. How would you describe your work style? Hãy mô tả phong cách làm việc của bạn. - “It's important to me to be challenged by what I do.” Điều quan trọng là tôi thích được thử thách bởi những việc mà tôi làm. - “I work well under pressure and with tight deadlines.” Tôi làm việc tốt dù bị áp lực với hạn chót gần kề. - “My former supervisors have described me as ambitious and goal oriented.” Sếp cũ của tôi nhận xét tôi là một người tham vọng và có mục tiêu. - “I pride myself on always thinking outside the box.” Tôi tự hào là bản thân luôn có tư duy vượt giới hạn. Sưu tầm MỘT SỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN BẠN NÊN BIẾT KHI PHỎNG VẤN Khi đi phỏng vấn Tiếng Anh, bên cạnh những kỹ năng mềm đã có, bạn cũng cần trang bị cho mình những kiến thức Tiếng Anh chuyên ngành để có thể tự tin trả lời phỏng vấn Tiếng Anh. Với những từ vựng Tiếng Anh thông dụng thường gặp trong câu hỏi phỏng vấn này, bạn sẽ cảm thấy yên tâm và dễ hiểu cuộc phỏng vấn Tiếng Anh hơn đấy. hire: tuyển work ethic: đạo đức nghề nghiệp asset: người có ích company: công ty team player: đồng đội, thành viên trong đội interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp good fit: người phù hợp employer: người tuyển dụng skills: kỹ năng strengths: thế mạnh, cái hay align: sắp xếp pro-active, self starter: người chủ động analytical nature: kỹ năng phân tích problem-solving: giải quyết khó khăn describe: mô tả work style: phong cách làm việc important: quan trọng challenged: bị thách thức work well: làm việc hiệu quả under pressure: bị áp lực tight deadlines: thời hạn chót gần kề supervisors: sếp, người giám sát ambitious: người tham vọng goal oriented: có mục tiêu pride myself: tự hào về bản thân thinking outside the box: có tư duy sáng tạo opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển eventually: cuối cùng, sau cùng more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn Phỏng vấn Tiếng Anh không khó, để trả lời được những câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh của nhà tuyển dụng, quan trọng bạn cần giữ tinh thần bình tĩnh, tự tin và nên có sự chuẩn bị trước. Trước mặt các nhà tuyển dụng người nước ngoài hãy thể hiện khả năng của bản thân bằng những câu trả lời phỏng vấn Tiếng Anh trên. Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm tuyệt đối với nhà tuyển dụng.
File đính kèm:
- phong_van_tieng_anh_hoi_va_dap_906.pdf