Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh - Đề số 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (64 Question; 8 điểm)

I. Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose

underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the

following questions.

Question 1: A. canoeing B. career C. canal D. caring

Question 2: A. fasten B. often C. digest D. castle

Question 3: A. non−existent B. none C. nonsense D. gross

pdf78 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh - Đề số 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nắm
7. Đáp án là C. dumping ground: bãi rác
8. Đáp án là D. throw something off: ném, bỏ cái gì đi
9. Đáp án là A. ruined: bị hủy hoại. Dịch: many water supplies have been ruined by
pollution and sewage: nhiều nguồn nước đã bị hủy hoại bởi ô nhiễm và nước thải
10. Đáp án là D. source: nguồn
Các từ còn lại: well: cái giếng; outlet: lối ra; nature: tự nhiên
11. A. Khi ngôn ngữ là rào cản, mọi người sẽ tìm thấy các hình thức giao tiếp khác.
B. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp.
C. Phi ngôn ngữ là vô giá đối với người nước ngoài.
D. Mặc dù các hình thức giao tiếp khác tồn tại, sự phát biểu bằng lời nói là nhanh nhất.
=> Có thể thấy đáp án A là hợp lý nhất. Other forms of communication được đề cập trong
bài: letters, words, and ideas, body language, .
12. Đáp án là D. these = sign language motions: các chuyển động của ngôn ngữ cử chỉ
13. Đáp án là C.
A được đề cập: Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various
forms of communication.
B được đề cập: verbalization is the most common form of language
D được đề cập: Body language transmits ideas or thoughts ..
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
14. Đáp án là B. Ý trong bài: Other forms of nonlinguistic language can be found in
Braille (a system of raised dots read with the fingertips),
15, Đáp án là C. Đó là: letters, a wink, a nod, shaking, signal flags, morse code, and
smoke signals, road maps and picture signs,
16. Đáp án là A. wink: cái nháy mắt = nhắm một mắt trong thời gian ngắn
17. Đáp án là A. Ý trong bài: Many of these symbols of whole words are very
picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
18. Đáp án là D. Ý trong bài:  this expression of thoughts and feelings has been in the
form of oral speech . other systems and techniques also express human thoughts and
feelings.
19. Đáp án là B. Các cách giao tiếp. Câu này dễ dàng chọn được đáp án.
20. Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một loại mã hóa ký tự dùng để truyền các thông tin
điện báo. Mã Morse dùng một chuỗi đã được chuẩn hóa gồm các phần tử dài và ngắn để
biểu diễn các chữ cái, chữ số, dấu chấm, và các kí tự đặc biệt của một thông điệp.
=> Đáp án là D. Telegrapher: điện tín viên
21. Đáp án là C. rejects có phần gạch chân đọc là /s/, các từ còn lại có phần gạch chân
đọc là /z/
22. Đáp án là B. involved có phần gạch chân đọc là /d/, các từ còn lại có phần gạch chân
đọc là /t/
23. Đáp án là B. clear có phần gạch chân đọc là /ɪə/, các từ còn lại có phần gạch chân đọc
là /i:/ 24. Đáp án là C. the entire day = all day long: cả ngày, suốt ngày dài
25. Đáp án là D. well-known = famous: nổi tiếng
Các từ còn lại: rich: giàu; successful: thành công; honest: thật thà
26. Đáp án là B. spare = free: rảnh rỗi
Các từ còn lại: enjoyable: thú vị; quiet: yên tĩnh; busy: bận
27. Đáp án là B. love + V-ing: thích làm gì
28. Đáp án là A. where thay thế cho “ in the the college”
29. I didn't know you could play the guitar so well, Toan. Your tune was lovely! - Tôi
không biết bạn có thể chơi guitar rất tốt, Toan. Giai điệu của bạn thật đáng yêu!
Đáp án là C. Bạn đang đùa à. Tôi nghĩ nó thật kinh khủng.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. You’re welcome. – Thường dùng để đáp lại lời cám ơn của ai đó.
B. Tôi đã mua nó gần nhà tôi vào tuần trước.
D. Đừng bận tâm
30. Đáp án là B. give up + V-ing: từ bỏ việc gì.
Các từ còn lại: turn up: vặn to ( âm lượng); take up: đảm nhiệm, gánh vác ; put up: để
lên, đặt lên
31. Can I use your computer? – Tớ có thể sử dụng máy tính của cậu không?
Đáp án là B. Of course - Dĩ nhiên rồi.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
A. Không, cám ơn.
C. Làm tốt lắm. – Lời khen
D. Được. Tôi có thể.
32. Đáp án là B. view : quan điểm, ý kiến
Dịch: Đa số các sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của Mỹ rằng hôn nhân là một quan
hệ đối tác bình đẳng.
Các từ còn lại: thought: suy nghĩ; look: cái nhìn; attitude: thái độ
33. Đáp án là C. so that + clause: để  ( chỉ mục đích)
Các từ còn lại: therefore: vì vậy ( chỉ kết quả ); in order to/so as to + V: để ( chỉ mục
đích);
34. Đáp án là A. as soon as: ngay sau khi
Dịch: Chúng tôi sẽ dời sân bay ngay sau khi anh ta sẵn sàng.
Các từ còn lại: during: trong suốt; until : cho đến khi; while: trong khi
35. Đáp án là C. Vì có mệnh đề quan hệ “(which) I lent you last week” => danh từ
“book” được xác định.
36. Đáp án là C. Câu điều kiện loại II: If + S + V-ed, S + would+ V.
37. Đáp án là C. idea(s) about: ý kiến về 
Dịch: Theo truyền thống, người Mỹ và người châu Á có những ý tưởng rất khác nhau về
tình yêu và hôn nhân.
38. Đáp án A. Cấu trúc bị động “ nhờ ai đó làm gì” : have something done by someone
39. Đáp án là B. Rút gọn đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong câu chủ động, ta dùng V-ing.
Câu đầy đủ: ..., we had visitors who come from all over the country.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
40. Đáp án là B. Cấu trúc so sánh “ càng  càng ”: The + comparision + S + V, the +
comparision + S + V.
41. Đáp án là C. on business: đi công tác
42. Câu điều kiện ta dùng if hoặc unless. Tuy nhiên, dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.
Dịch: Nếu bạn không nghe cẩn thận, bạn sẽ không biết phải làm gì.
43. Đáp án là A. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would + have + PII.
44. Đáp án là A. for + khoảng thời gian => ta dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện
tại hoàn thành tiếp diễn.
45. Đáp án là B. lead (life ): trải qua, kéo dài ( cuộc sống )
46. Đáp án là D. whose + N: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
47. Đáp án là C. something ( cái gì đó), thường dùng trong cấu trúc câu khẳng định.
Các từ còn lại: everywhere: mọi nơi; nothing: không có gì; anyone: bất kỳ ai
48. Đáp án là D. Có thể thấy, bài đọc này đề cập đến những cuốn sách của Carson: Under
the Sea Wind; The Sea Around Us ; Silent Spring => công việc của cô ấy là nhà văn
49. Đáp án là B. Ý trong đoạn 1: She studied biology at college and zoology at Johns
Hopkins University, where she received her master’s degree in 1933.
50. Đáp án là C. Cô ấy sinh năm 1907, cuốn sách đầu tiên xuất bản năm 1941 => 1941
-1907 = 34
51. Đáp án là D. Ý trong bài: sales were poor until it was reissued in 1952. - doanh số bán
hàng là không đáng kể cho đến khi nó được phát hành lại vào năm 1952. => vào năm
1952 bán được nhiều bản sao hơn.
52. Đáp án là C.
A được đề cập: Carson consulted no less than 1,000 printed sources.
B được đề cập: . frequent discussions with experts in the field.
D được đề cập:  voluminous correspondence 
53. Đáp án là A. Ý trong bài: she always realized the limitations of her nontechnical
readers.
54. Đáp án là D. reckless: thiếu thận trọng, liều lĩnh => từ gần nghĩa nhất là :
irresponsible: thiếu trách nhiệm
Các từ còn lại: unnecessary: không cần thiết; limited : hạn chế; continuous: tiếp diễn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
55. Đáp án là C. Ý trong bài: In 1962, Carson published Silent Spring, a book that
sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the
uncontrolled, reckless use of insecticides.
56. Đáp án là A. Flawed: có khuyết điểm, không hoàn mỹ = faulty
Các từ còn lại: deceptive: gian lận, lừa đảo; logical : logic; offensive: tấn công
57. Đáp án là B. Ủng hộ ý tưởng của Carson. Ý trong bài: her work was proved by a 1963
report of the President’s Science Advisory Committee.
58. Đáp án là B. is grown => grown. Rút gọn đại từ quan hệ trong câu bị động, ta dùng
V-ed. Câu đầy đủ : . a lot of rice which is grown mainly.
59. Đáp án là A. Hardly he had => Hardly had he . Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + auxiliary
+ S + V..
60 . Đáp án là A. such beautiful day => such a beautiful day. Từ “day” là danh từ số ít,
đếm được, nên ta phải dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ “beautiful day”
61. Đáp án là C. and non- verbal => or non- verbal. Cấu trúc “ either  or.”: hoặc.
hoặc
62. Đáp án là D. yesterday => the previous day. Vì, đây là câu gián tiếp.
63. Đáp án là A. water nhấn âm tiết thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ hai.
64. Đáp án là A. opponent nhấn âm tiết thứ hai, các từ còn lại nhấn âm tiết thứ nhất.
Phần viết:
Part 1:
1. A new school is going to be built in this area.
2. If he had a car, he could give you a lift
3. Nam promised to come to see Lan the following weekend.
4. Your book is more expensive than mine.
5. It was not until he was 30 that he knew how to swim
Part 2:
Health is considered to be the most valuable thing one possesses. And the simplest,
cheapest, but the most effective way to better one’s health is doing regular exercise. One
advantage of doing exercise is to reduce stress. Doing regular exercise helps the body
produce happy chemicals that make the exercisers reduce the worries about life and work
as well as forget the boredom and unhappiness. Another benefit exercising brings us is
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
that we will feel more energetic to face and overcome our daily difficulties. Doing
exercise helps us reduce the possibilities of being ill, protects us from some fatal diseases
as heart disease, cancers and diabetes. Regular exercisers are believed to have healthier,
happier and longer lives. The other good thing is that doing exercise helps us feel more
self-confident. We know exactly what we can do or what abilities, talents we have. We
will think positively, do confidently, and lead an optimistic life if we practice exercising
regularly. Controlling our weight effectively is another value. Perspiration occurs when
we exercise, which helps our bodies get rid of bad things inside. Fats are burnt during our
practicing exercise, which helps us to keep fit. To sum up, doing exercise enables people
to have good body-buildings, keep fit and brings exercisers many benefits. Sparing time
doing exercise will ensure us a longer, healthier and happier life.

File đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_tieng_anh_so_2_4916.pdf
Tài liệu liên quan