Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Tiếng Anh

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 64 (8 điểm)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in

meaning to the underlined part in each of the following questions.

Question 1: A wedding is a meaningful event.

A. sad B. sorrowful C. important D. unimportant

pdf29 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
This is my village where I was born and grew up. 
Do đó: This is Sen village. Uncle Ho was born in Sen village/ there. 
=> This is Sen village where Uncle Ho was born. 
 Đáp án A (Đây là làng Sen nơi mà bác Hồ được sinh ra.) 
Question 59: Linda: I enjoy watching films in the evening. Mary: “________” 
A. I don’t B. So do I C. I am, too D. No, I am not 
Giải: 
- So: dùng sau một phát biểu khẳng định để diễn sự đồng tình; thường nằm đầu câu 
 Trang 24/29 – Megabook.vn 
- too: dùng sau một phát biểu khẳng định để diễn sự đồng tình; thường nằm cuối câu 
E.g1: A: I am a student. B: So am I. / I am, too. 
E.g2: A: I like papayas. B: So do I./ I do, too. 
 Linda: I enjoy watching films in the evening. (Mình thích xem phim vào những buổi tối.) Mary: “So 
do I. hoặc I do, too” (Mình cũng vậy.) 
 Đáp án B 
Question 60: Medical researchers are continually looking for ways to control,_________ and cure 
diseases. 
A. prevented B. to prevent C. prevent D. preventing 
Giải: 
- Cấu trúc song song trong câu nghĩa là những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về 
từ loại hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau (N-N; adj- adj; verb- verb;) 
E.g1: She is a teacher, a politician, and an engineer. (N, N and N) 
E.g2: He entered the room, sat down, and opened the window. (V, V and V) 
Chúng ta nhận thấy trong câu có “to control, and cure” => từ cần điền vào là một động từ nguyên thể 
không to (vì phía trước có “to” và phía sau là “cure”) 
 Đáp án C (Các nhà nghiên cứu y học không ngừng tìm cách để kiểm soát, phòng ngừa và chữa trị 
các căn bệnh.) 
Question 61: : It’s a big country with a_________population. 
A. rare B. sparse C. scarce D. few 
Giải: 
- rare /reər/ (adj): hiếm, hiếm có 
E.g: rare species 
- sparse /spɑːs/ (adj): thưa thớt 
- scarce /skeəs/ (adj): khan hiếm 
E.g: scarce resources (nguồn tài nguyên khan hiếm) 
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có 
E.g: few students (rất ít học sinh) 
 Đáp án B (Đó là một quốc gia lớn với dân số thưa thớt.) 
Question 62: You will have to _________if you want to pass the final exam. 
A. pull up your socks B. work miracles C. take the trouble D. keep your hand in 
Giải: 
- pull up your socks: để khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt đến những thành công; phải cải 
thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó 
 Trang 25/29 – Megabook.vn 
E.g: You'll have to pull your socks up if you want a promotion next year. (Bạn sẽ phải cố gắng hơn nữa 
nếu bạn muốn thăng tiến trong năm tới.) 
- work/ perform miracles: đạt được kết quả rất tốt, tạo kết quả kỳ diệu 
E.g: Her exercise programme has worked miracles for her. 
- take the trouble to do sth: chịu khó làm việc gì/không ngại khó khăn để làm việc gì 
E.g: She didn't even take the trouble to find out how to spell my name. 
- keep your hand in: to practise a skill often enough so that you do not lose the skill: luyện tập một kĩ 
năng đủ để bạn không mất kĩ năng đó. 
E.g: I do a bit of teaching now and then just to keep my hand in. 
 Đáp án A (Bạn sẽ phải cố gắng nhiều nếu bạn muốn vượt qua kì thi.) 
Question 63: If I were you, I _________ that English course. 
A. will take B. would take C. take D. took 
Giải: 
Câu điều kiện loại 2: If + S + were/ V2/ed, S + would + V(bare-inf) 
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại dùng để diễn tả điều không thể xảy ra 
ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.ra 
E.g: If I were you, I would love him. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ yêu anh ta.) 
 Đáp án B (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ tham gia khóa học tiếng anh đó.) 
Question 64: They have considered all the 100 applications, ________seem suitable for the position. 
A. none of them B. none of these C. none of which D. none of whom -------------------
Giải: 
Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta cần lưu ý cấu trúc: 
all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of 
which/whom 
E.g: Lan has three sisters, all of whom are teachers. (“whom” thay cho “sisters”) 
She has asked me a lot of questions, many of which I couldn’t answer. (“which” thay cho “questions”) 
Do đó:They have considered all the 100 applications. None of them seem suitable for the position. 
 They have considered all the 100 applications, none of which seem suitable for the position. 
 Đáp án C (Họ đã xem xét tất cả 100 đơn xin việc mà dường như không có cái nào phù hợp cho vị trí 
tuyển dụng.) 
 Trang 26/29 – Megabook.vn 
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm) 
A. Rewriting (0,1 x 5 = 0,5 điểm) 
Question 1: People say that Jenny lived in Texas, America for 8 years. 
Jenny 
Question 2: “ You are wearing a beautiful dress today!” , Susan said to Mary. 
Susan paid  
Question 3: It was such a boring documentary film that she fell asleep. 
The documentary film 
Question 4: “I am sorry for coming late”, said Alice to her teacher. 
Alice apologized 
Question 5: What the politician was saying fell on deaf ears last night. 
No one  
 Đáp án 
Question 1: Jenny is said to have lived in Texas, America for 8 years. (Người ta nói rằng Jenny đã 
sống ở Texas , Mỹ được 8 năm rồi.) 
Cấu trúc bị động với các động từ như: say; think; 
CĐ: S1 + say (s) + that + S2 + V. 
 BĐ: 
Cách 1: It is said that + S2 + V. 
Cách 2: S2 + to be + said + to V/ to have PP.. (to have PP nếu động từ ở mệnh đề sau trước thì so với 
mệnh đề trước) 
Question 2: Susan paid Mary a compliment on her (beautiful) dress (that day). (Susan đã khen ngợi 
Mary về chiếc váy xinh đẹp của cô ấy.) 
- pay sb a compliment/ pay a compliment to sb: khen ngợi ai 
=> pay sb a compliment on sth: khen ngợi ai về cái gì 
Question 3: The documentary film was so boring that she fell asleep. (Bộ phim tài liệu quá chán đến 
nỗi mà cô ấy đã buồn ngủ.) 
Cấu trúc: 
It + is/ was + such + (a/an) + adj+ N + that + a clause 
 S(N) + be + so + adj+ that + a clause (quá.đến nỗi mà) 
E.g: It was such an interesting book that she couldn't put it down. 
The book was so interesting that she couldn't put it down. ( Quyển sách đó hay đến nỗi cô ấy không thể 
rời mắt khỏi nó.) 
Question 4: Alice apologized to her teacher for coming/having come late. 
Cấu trúc: 
 Trang 27/29 – Megabook.vn 
- apologize to sb for sth/ doing sth: xin lỗi ai về việc gì đó 
E.g: He apologized to his parents for coming/ having come home late. (Anh ấy đã xin lỗi bố mẹ về việc trở 
về nhà muộn.) 
Question 5: No one listened to what the politician was saying last night. (Không ai nghe những gì mà 
chính trị gia nói vào tối hôm qua.) 
Hoặc No one paid attention to /took notice of what the politician was saying last night. (Không ai để ý đến 
những gì mà chính trị gia nói vào tối qua.) 
Cấu trúc: 
- fall on deaf ears: bị bỏ ngoài tai,bị lờ đi 
E.g: His advice fell on deaf ears. 
- pay attention to/ take notice of sth: chú ý, để ý đến cái gì 
B. In about 140 words, write a paragraph about a job you would like to do in the 
future.(1,5điểm) 
Ideas: 
1. Which job would you like to do? (doctor, teacher, engineer.) 
2. Why do you want to do this job? (purposes, reasons) 
- Enjoy meeting new people and making friends with them: thích gặp người mới và kết bạn 
- Earn / Get high salary: nhận được lương cao 
- Have good working conditions/ working environment: Có điều kiện làm việc/ môi trường làm việc 
tốt 
- Good opportunities for promotion: cơ hội cho việc thăng tiến 
- Help me improve my knowledge: giúp tôi cải thiện kiến thức của mình 
- Help people: giúp mọi người 
- Make/ earn money: kiếm tiền 
- It is creative, challenging, interesting, fun, exciting: nó thì sáng tạo, thách thức, vui, thú vị . 
3. Who will you work with? (colleagues) 
4. Where will you work? (location) 
5. What are the working conditions? (salary, fringe benefits, working hours, rules and regulations; 
working environment) 
 Trang 28/29 – Megabook.vn 
 Sample writing: 
Choosing a suitable job can be one of the most difficult decisions we have to make in our lives. Personally, 
I would choose to become an English teacher as my job in the future. There are several reasons for this. 
Firstly, although it is thought that teaching children is a challenging job, I find it interesting to meet them 
every day. Another reason could be that I am likely to have more opportunities to practise English with my 
students, which can help me improve my English skills. Furthermore, only by sharing thoughts and ideas 
with them can I understand them more and become a close friend of theirs.Finally, being a teacher can 
make me become a responsible and patient person. In other words, teachers should be always good 
examples for children to follow, so I think that they will be more responsible for everything they do and 
become more patient with their students. Hopefully, by making every effort every day, I will make my 
dream come true. 
(167 words) 
 Trang 29/29 – Megabook.vn 
Note: 
- Cấu trúc so + adj/ adv + that + a clause (quáđến nỗi mà) 
- Danh động từ sau các động từ như enjoy, mind, 
- Cách phát âm động từ đuôi s, es và đuôi ed 
- Các mệnh đề trạng ngữ như because, although, though 
và cụm từ như in spite of, despite, because of 
- Sự khác biệt giữa mostly, most, most of, the most, almost 
- Cấu trúc: eitheror, neithernor, both and 
- Sự khác biệt giữa alike, likely, such as, as such 
- Cấu trúc đảo ngữ với no soonerthan, only after, not until 
- Cụm động từ (phrasal verbs): câu 44, 45 
- Thì quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn 
- Cấu trúc “It was not untilthat” 
- Giản lược/ Rút gọn mệnh đề quan hệ 
- Giới từ : congratulateon 
- Cấu trúc “used to” 
- Rút gọn mệnh đề trạng ngữ 
- Câu gián tiếp (reported speech): Wh- questions và các dạng đặc biệt 
- Đại từ quan hệ 
- So, too để diễn tả sự đồng tình 
- Câu điều kiện loại 2 
- Cấu trúc song song 
- Cấu trúc bị động với động từ say, think, 

File đính kèm:

  • pdfbo_de_megabook_so_1_tieng_anh_thpt_quoc_gia_2016_7724.pdf
Tài liệu liên quan