Bí mật xoay quanh từ loại tiếng Anh

Trong tiêng Anh, từ loại đóng vai trò rất quan trong. Tuy nhiên đa số người Việt

Nam không thấy được sự quan trọng của từ loại trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây

giới thiệu khái quát cho các bạn biết về những đặc điểm của từ loại trong tiếng Anh.

Chắc hẳn ít người Việt gọi đúng chức năng của từ "cẩn thận" trong hai câu "tôi rất

cẩn thận" và "tôi lái xe rất cẩn thận"?? Vì chúng được viết y như nhau trong tiếng

Việt. Nhưng nếu bạn muốn viết đúng tiếng Anh, bạn phải xác định được từ thứ

nhất là tính từ - I am very careful (vì đứng sau động từ "to be"), từ thứ hai là trạng

từ - I drive very carefully (bổ nghĩa cho động từ thường). Mình muốn giới thiệu

với các bạn 8 từ loại trong tiếng Anh.

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bí mật xoay quanh từ loại tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bí mật xoay quanh từ loại tiếng Anh 
 Trong tiêng Anh, từ loại đóng vai trò rất quan trong. Tuy nhiên đa số người Việt 
Nam không thấy được sự quan trọng của từ loại trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây 
giới thiệu khái quát cho các bạn biết về những đặc điểm của từ loại trong tiếng 
Anh. 
Chắc hẳn ít người Việt gọi đúng chức năng của từ "cẩn thận" trong hai câu "tôi rất 
cẩn thận" và "tôi lái xe rất cẩn thận"?? Vì chúng được viết y như nhau trong tiếng 
Việt. Nhưng nếu bạn muốn viết đúng tiếng Anh, bạn phải xác định được từ thứ 
nhất là tính từ - I am very careful (vì đứng sau động từ "to be"), từ thứ hai là trạng 
từ - I drive very carefully (bổ nghĩa cho động từ thường). Mình muốn giới thiệu 
với các bạn 8 từ loại trong tiếng Anh. 
1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. 
Ex: 
teacher, desk, sweetness, city 
2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại 
danh từ ấy nhiều lần. 
Ex: 
I, you, them, who, that, himself, someone. 
3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh 
từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. 
Ex: 
a dirty hand, a new dress, the car is new. 
4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm 
xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. 
Ex: 
The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 
5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ 
hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ 
nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. 
Ex: 
He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 
6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối 
tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối 
tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. 
Ex: 
It went by air mail. The desk was near the window. 
7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu 
(sentences) lại với nhau. 
Ex: 
Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 
8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, 
không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu. 
Ex: Hello! Oh! Ah! 
Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây 
căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất 
nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào 
nhiều từ loại khác nhau. 
Chúc bạn thành công! 

File đính kèm:

  • pdfdoc7_4633.pdf