Bạn dùng "like" thế nào?
"Like" là một từ mà được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Nó cũng là một từ nhưng
lại mang nhiều nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số nghĩa khác của like. Nào ta
cùng xem nhé!
Bạn dùng "like" thế nào? "Like" là một từ mà được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Nó cũng là một từ nhưng lại mang nhiều nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số nghĩa khác của like. Nào ta cùng xem nhé! 1. thích thú hoặc chấp thuận của cái gì đó hoặc ai đó - Do you like seafood? Anh thích đồ biển không? - I like watching TV and going to the cinema. Em thích xem TV và đi xem phim. 2. muốn hoặc mong ước (được sử dụng trong câu yêu cầu, thường với 'would') - I'd like a cup of tea please. Xin vui lòng, tôi muốn một tách trà. - Would you like to come to the cinema with us tonight? Bạn có muốn đi xem phim với chúng tôi ngày hôm nay không? 3. được sử dụng khi kể lại một câu chuyện, hoặc gặp gỡ ai đó, giới thiệu cái ai đó nói hoặc bạn cảm thấy như thế nào - When he told me he was getting married I was like "What? You've only known her for two minutes. You can't!" Khi anh ta nói với tôi rằng anh ta sẽ lập gia đình tôi giống như "Cái gì? Anh mới biết cô ta chỉ được 2 tiếng. Anh không thể làm như vậy" - He was, like, so angry when they missed the train. I thought he was going to punch someone! Anh ta, giống như, rất tức giận khi họ lỡ chuyến tàu. Tôi tưởng rằng anh ta sẽ đấm ai đó! 4. đặc tính, thường lệ hoặc tính cách - That's just like my mum to say I can't go out this weekend. She never lets me do anything fun! Nó giống như cái mẹ tôi nói rằng tôi không thể đi chơi vào cuối tuần. Mẹ không bao giờ cho tôi được thoải mái! - It's not like you not to finish your food. Aren't you hungry? Nó không giống như con là không ăn hết cơm. Con không đói hả? 5. như là - He loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing. Anh ta thích thể thao chơi vợt - bạn biết, giống như quần vợt, cầu lông, bóng quần, những thứ giống như vậy. - She's really into spicy food, like curries, or anything with chillies in it. Cô ta rất thích thức ăn cay, giống như càri, hoặc bất kỳ thức ăn với ớt. 6. theo cách mà đề nghị - It looks like the bus is never going to come. Should we just walk into town instead? Có lẽ xe buýt sẽ không đến. Chúng ta nên đi bộ xuống phố không? - It sounds to me like you two really don't get along. Why are you still going out with him? Nó có vẻ như hai người không thật sự hoà hợp. Tại sao bạn vẫn đi chơi với anh ta? 7.giống như - Her bike is just like his, except hers is red. Chiếc xe máy của cô ta giống như xe anh ta, chỉ khác là xe cô ta màu đỏ. - He looks just like his father. Anh ta thật sự giống người cha.
File đính kèm:
- doc78_6137.pdf