Bài tập về thì hiện tại đơn

Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

1. I (be) ________ at school at the weekend.

2. She (not study) ________ on Friday.

3. My students (be not) ________ hard working.

4. He (have) ________ a new haircut today.

5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.

6. She (live) ________ in a house?

7. Where your children (be) ________?

 

doc24 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập về thì hiện tại đơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ation Before Something in the Past (Non-Continuous Verbs)
With Non-Continuous Verbs and some non-continuous uses of Mixed Verbs, we use the Past Perfect to show that something started in the past and continued up until another action in the past.
Examples:
We had had that car for ten years before it broke down. 
By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. 
They felt bad about selling the house because they had owned it for more than forty years. 
Although the above use of Past Perfect is normally limited to Non-Continuous Verbs and non-continuous uses of Mixed Verbs, the words "live," "work," "teach," and "study" are sometimes used in this way even though they are NOT Non-Continuous Verbs. 
IMPORTANT Specific Times with the Past Perfect
Unlike with the Present Perfect, it is possible to use specific time words or phrases with the Past Perfect. Although this is possible, it is usually not necessary.
Example:
She had visited her Japanese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996. 
MOREOVER
If the Past Perfect action did occur at a specific time, the Simple Past can be used instead of the Past Perfect when "before" or "after" is used in the sentence. The words "before" and "after" actually tell you what happens first, so the Past Perfect is optional. For this reason, both sentences below are correct.
Examples:
She had visited her Japanese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996. 
She visited her Japanese relatives once in 1993 before she moved in with them in 1996. 
HOWEVER
If the Past Perfect is not referring to an action at a specific time, Past Perfect is not optional. Compare the examples below. Here Past Perfect is referring to a lack of experience rather than an action at a specific time. For this reason, Simple Past cannot be used. 
Examples:
She never saw a bear before she moved to Alaska. Not Correct 
She had never seen a bear before she moved to Alaska. Correct 
ADVERB PLACEMENT
The examples below show the placement for grammar adverbs such as: always, only, never, ever, still, just, etc.
Examples:
You had previously studied English before you moved to New York. 
Had you previously studied English before you moved to New York? 
ACTIVE / PASSIVE 
Examples:
George had repaired many cars before he received his mechanic's license. Active 
Many cars had been repaired by George before he received his mechanic's license. Passive 
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU
Thì Tương Lai Hoàn Thành
Future Perfect has two different forms: "will have done" and "be going to have done." Unlike Simple Future forms, Future Perfect forms are usually interchangeable.
FORM Future Perfect with "Will" 
[will have + past participle]
Examples:
You will have perfected your English by the time you come back from the U.S. 
Will you have perfected your English by the time you come back from the U.S.? 
You will not have perfected your English by the time you come back from the U.S. 
FORM Future Perfect with "Be Going To"
[am/is/are + going to have + past participle]
Examples:
You are going to have perfected your English by the time you come back from the U.S. 
Are you going to have perfected your English by the time you come back from the U.S.? 
You are not going to have perfected your English by the time you come back from the U.S. 
NOTE: It is possible to use either "will" or "be going to" to create the Future Perfect with little or no difference in meaning.
USE 1 Completed Action Before Something in the Future 
The Future Perfect expresses the idea that something will occur before another action in the future. It can also show that something will happen before a specific time in the future.
Examples:
By next November, I will have received my promotion. 
By the time he gets home, she is going to have cleaned the entire house. 
I am not going to have finished this test by 3 o'clock. 
Will she have learned enough Chinese to communicate before she moves to Beijing? 
Sam is probably going to have completed the proposal by the time he leaves this afternoon. 
By the time I finish this course, I will have taken ten tests. 
How many countries are you going to have visited by the time you turn 50? 
Notice in the examples above that the reference points (marked in italics) are in Simple Present rather than Simple Future. This is because the interruptions are in time clauses, and you cannot use future tenses in time clauses.
USE 2 Duration Before Something in the Future (Non-Continuous Verbs) 
With Non-Continuous Verbs and some non-continuous uses of Mixed Verbs, we use the Future Perfect to show that something will continue up until another action in the future.
Examples:
I will have been in London for six months by the time I leave. 
By Monday, Susan is going to have had my book for a week. 
Although the above use of Future Perfect is normally limited to Non-Continuous Verbs and non-continuous uses of Mixed Verbs, the words "live," "work," "teach," and "study" are sometimes used in this way even though they are NOT Non-Continuous Verbs.
REMEMBER No Future in Time Clauses
Like all future forms, the Future Perfect cannot be used in clauses beginning with time expressions such as: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, etc. Instead of Future Perfect, Present Perfect is used. 
Examples:
I am going to see a movie when I will have finished my homework. Not Correct 
I am going to see a movie when I have finished my homework. Correct 
ADVERB PLACEMENT
The examples below show the placement for grammar adverbs such as: always, only, never, ever, still, just, etc.
Examples:
You will only have learned a few words. 
Will you only have learned a few words? 
You are only going to have learned a few words. 
Are you only going to have learned a few words? 
ACTIVE / PASSIVE
Examples:
They will have completed the project before the deadline. Active 
The project will have been completed before the deadline. Passive 
They are going to have completed the project before the deadline. Active 
The project is going to have been completed before the deadline. Passive 
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU
Học từ vựng theo chủ đề - Topic 4: Body parts
Các bé đã thu thập được nhiều từ vựng và cất vào từng ngăn chưa nhỉ? Các bé có thường xuyên ôn tập và ghi nhớ chúng không? Chuyên mục kinh nghiệm học tập tuần này xin giới thiệu một chủ đề khá gần gũi với các bé: chủ đề “Body parts” (Các bộ phận trên cơ thể người.) 
Chắc các bé sẽ ghi nhớ những từ vựng trên một cách dễ dàng qua một loạt các bức tranh minh họa đáng yêu. Giờ thì các bé đã có thêm một ngăn từ vựng nữa cho mình rồi đó. Chúc các bé học tốt.
(Sưu tầm)
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU
Học từ vựng theo chủ đề - Topic 1: Animals
Hãy bắt đầu cuộc hành trình học từ vựng với chủ đề đầu tiên: Animals các bé nhé! Các bé yêu thích con vật nào nhất? Hãy cùng sưu tầm để có một thế giới động vật phong phú nhiều chủng loại nhé!
Chủ đề animals thật đa dạng phải không các bé? Các bé có thể ghi nhớ tất cả các từ trên bằng cách phân loại chúng nhỏ hơn nữa. Ví dụ như loài nào được nuôi trong nhà nhỉ? loài nào sống trong rừng? Hay các bé cũng có thể phân chia con vật nào ở trên cạn, con nào ở dưới nước, con nào vừa ở được trên cạn vừa sống dưới nước? Hãy nghĩ ra những ý tưởng để phân loại chúng các bé nhé! Và các bé cũng đừng quên sắp xếp những từ trên và những từ các bé sưu tầm được vào ngăn Animals đó!
(Sưu tầm)
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU
Học từ vựng theo chủ đề - Topic 2: Daily activities
Các bé ơi, hằng ngày các bé làm những gì? Buổi sáng thức dậy, đánh răng này, rửa mặt này, mặc quần áo tới trường này. Còn những hoạt động gì diễn ra trong một ngày nữa các bé nhỉ? Hãy cùng học từ vựng qua chủ đề: Hoạt động hằng ngày (Daily activities) các bé nhé!
Các bé có thấy rằng một ngày của mình cũng giống như các bạn nhỏ trên không? Đừng quên cất chúng vào ngăn “Daily activities” các bé nhé!
(Sưu tầm)
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU
Học từ vựng theo chủ đề - Topic 3: Actions
Các bé ơi, các bé chắc hẳn còn nhớ chủ đề từ vựng: “Hoạt động hàng ngày” (Daily activities) đã giới thiệu trong chuyên mục trước chứ? Ngoài những hành động thường ngày đó, các bé hãy nghĩ xem chúng ta còn có những hoạt động gì khác nữa và khi nào thì chúng ta thực hiện nó nhé! 
Các bé thấy thích thú với những hoạt động trên chứ? Đừng quên cất chúng vào ngăn “Actions” và ôn tập thường xuyên các bé nhé!
(Sưu tầm)
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU
09:37:47 PM
Thứ hai, ngày 17 tháng 5 năm 2010 
Chương trình đào tạo
Anh ngữ mẫu giáo
Anh ngữ thiếu nhi
Anh ngữ liên thông giáo dục trung học
Anh ngữ giao tiếp quốc tế
Anh ngữ giao tiếp quốc tế cấp tốc
Anh ngữ cho doanh nghiệp
Luyện thi IELTS, TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL iTP
Hỗ trợ trực tuyến
Tư vấn 
Hỗ trợ học viên 
Từ điển
Phiếu thăm dò ý kiến
Bạn thường vào chuyên mục nào nhất?
Top of Form
Góc Anh ngữ
Chương trình đào tạo
Tin tức
Luyện thi
Diễn đàn
Khác
Bottom of Form
Chứng chỉ quốc tế
Website liên kết
Lượt truy cập: 116707 
Subjects - Môn học 
Lunch at school - Bữa trưa ở trường
Lunch at school
"Dad, I don't want to go to school today." said the boy. 
"Why not, son?" 
"Well, one of the chicken on the school farm died last week and we had chicken soup for lunch the next day. Then three days ago one of the pigs died and we had roast pork the next day." 
"But why don't you want to go today?" 
"Because our English teacher died yesterday!"  
Bữa trưa ở trường
Con trai nói với bố " Bố ơi, hôm nay con không muốn đi học đâu."
" Sao lại thế, con?"
" Tuần trước, một con gà ở trại của trường bị chết và trưa ngày hôm sau chúng con ăn súp gà trong bữa trưa. Rồi cách đây 3 ngày một con lợn bị chết và trưa ngày hôm sau chúng con ăn thịt lợn quay. "
" Thế nhưng tại sao hôm nay con không muốn đi học ? "
" Vì.. thầy giáo dạy tiếng Anh của con mới chết hôm qua. " 
TRUNG TÂM ANH NGỮ QUỐC TẾ ÚC CHÂU

File đính kèm:

  • docBài Tập Thì Hiện Tại Đơn.doc
Tài liệu liên quan