Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin - Phần 1

Công nghệ thông tin từ lâu đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Việc

dạy và học Tiếng Anh Công nghệ thông tin tại Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông từ lâu

đã được quan tâm và phát triển. Tiếp theo cuốn giáo trình Tiếng Anh công nghệ thông tin đã và

đang được dạy và học tại Học viện, cuốn sách Hướng dẫn học Tiếng Anh công nghệ thông tin

dùng cho Hệ đào tạo từ xa đã được ra đời nhằm mục đích giúp học viên có thể tự học tập tốt hơn.

pdf15 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin - Phần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiên tất cả các máy tính dù 
lớn hay nhỏ đều có ba khả năng cơ bản. Trước hết máy tính có các mạch để thực hiện 
những phép tính số học như cộng trừ nhân chia và lũy thừa. Thứ đến máy tính có 
phương tiện giao tiếp với người sử dụng. Sau cùng, nếu ta không thể đưa thông tin vào 
máy và nhận lại kết quả, máy tính sẽ chẳng có tác dụng gì. Tuy nhiên một số máy tính 
nhất định (thông thường là máy mini và máy vi tính) được dùng để điều khiển trực tiếp 
những thứ như người máy, hệ thống điều hành không lưu, thiết bị y khoa v.v.. 
4. Một số phương pháp thông thường nhất để nhập thông tin là sử dụng card đục lỗ, băng 
từ, đĩa và thiết bị đầu cuối. Thiết bị nhập của máy tính ( có thể là bộ đọc card, ổ băng 
hay ổ đĩa, tùy thuộc vào phương tiện được dùng khi nhập thông tin ) đọc thông tin vào 
máy tính. Để xuất thông tin, hai thiết bị thường được sử dụng là máy in để in thông tin 
mới lên giấy, hoặc màn hình hiển thị CRT, hiển thị kết quả trên một màn hình hệt như 
màn hình vi tivi. 
5. Thứ ba, máy tính có những mạch có thể đưa ra quyết định. Các loại quyết định do mạch 
máy tính đưa ra không thuộc loại câu hỏi: Ai là kẻ thắng trận giữa hai quốc gia? hay Ai 
là người giàu có nhất thế giới? Tiêc thay máy tính chỉ quyết định được ba điều, đó là: 
Có phải số này nhỏ hơn số kia? Hai số bằng nhau? hay số này lớn hơn số kia? 
6. Máy tính có thể giải một loạt bài toán và đưa ra hàng trăm thậm chí hàng ngàn quyết 
định hợp lý mà không hề mệt mỏi hay buồn chán. Nó có thể tìm giải đáp cho một bài 
toán trong một thời gian rất ngắn so với thời gian con người phải mất. Máy tính có thể 
thay thế con người trong những công việc buồn tẻ hằng ngày. 
3. Ngữ pháp: 
Trong Tiếng Anh các đại từ it, they, them, I, he, she và các đại từ quan hệ which, who, 
whose, that, such, that, one được sử dụng để diễn tả các từ, cụm từ đã xuất hiện trước đó. Nó được 
sử dụng như những từ để thay thế tránh lặp lại trong một đoạn văn ngắn. Ngoài ra còn có các từ 
sau: 
the former (cái đứng nhắc tới trước), the latter (cái nhắc tới sau) 
the first (cái đầu tiên), the second (cái thứ hai)v.v.. the last (cái cuối cùng) 
Bây giờ bạn hãy xem lại bài khoá rồi tìm các từ và cụm từ được in đậm ám chỉ tới 
1. that operate switches 
2. which accept information 
3. or part of it 
4. which tells the computer 
5. which prints the new information 
6. which shows the results 
7. which can make decisions 
8. it can be find the solution 
Unit 1: The computer 
 9
9. it has no originality 
10. tells it what to do 
Đáp án 
1. electronic circuits 
2. devices 
3. program 
4. program 
5. printer 
6. CRT display screen 
7. circuits 
8. computer 
9. computer 
10. computer 
4. Nâng cao: 
Input-process-output 
Processing systems accomplish a task: they take one or more inputs and carry out a process 
to produce one or more outputs. An input is something put into the system, a process is a series of' 
actions or changes carried out by the system, while an output is something taken from the system. 
Đầu vào-xử lý-đầu ra 
Các hệ thống xử lý hoàn thành một nhiệm vụ: chúng nhập một hoặc nhiều hơn đầu vào rồi 
xử lý cho ra sản phẩm đầu ra. Một đầu vào được đưa vào hệ thống, một quá trình xử lý gồm hàng 
loạt hành động hoặc sự sửa đổi được thực hiện bởi hệ thống và cho đầu ra khỏi hệ thống 
III. Hội thoại 
Dialogue 1: Buying your first computer. 
Pair work. Practice the conversation. 
Mary: Hi Jim. How's it going? Chào Jim , dạo này thế nào? 
Jim: Pretty good. I'm going to buy a new computer this afternoon. Rất tốt. Chiều nay tôi sẽ 
mua một chiếc máy tính mới. 
Mary: What kind are you going to buy? Bạn sẽ mua loại nào? 
Unit 1: The computer 
 10
Jim: I think I'll buy a desktop, maybe a Gateway or Compaq. Tôi nghĩ là loại để bàn, có lẽ 
là Gateway hoặc Compact. 
Mary: Those are very popular in America, and the prices are really coming down.Những 
loại này phổ biến ở Mỹ, và giá cả của chúng đang thực sự hạ. 
Dialogue 2: Printer problems 
Pair work. Practice the conversation. 
Linda: I finished my report, but the printer is broken. 
What can I do?Tôi đã hoàn tất bản báo cáo nhưng máy in bị
hỏng. Tôi có thể làm gì đây? 
Mary: Save the file on a floppy and bring it to my 
house. We can use my printer. Lưu tập tin đó vào đĩa mềm 
và mang nó tới nhà tôi. Chúng ta có thể dùng máy in của tôi.
Linda: That's a great idea. Ý kiến hay đấy. 
Mary: Or, email it to me - that might be faster.gửi thư 
điện tử cho tôi, nó có lẽ nhanh hơn. 
Linda: Hmm, that won't work. The report has 
graphs.*Nhưng sẽ không ổn. Bản báo cáo có biểu đồ. 
* Is this really true? How can you send pictures by 
Email? 
Lecture: the roots of the Internet: where it is now, what the future might bring. 
Many people have heard the word "Internet", but what is it? A computer network is a group 
of computers linked together so they can share data. The Internet is the linking of the thousands of 
computer networks around the world. It started in the 1970s in the US as a military program. 
Today, more than 120 countries and 60 million people use the Internet. 
Dialogue 3: CD-ROMs and games 
Pair work. Practice the conversation. 
Jim: Should I get a CD-ROM with my new computer? Tôi có nên có ổ đĩa CD với cái máy 
tính mới không nhỉ? 
Unit 1: The computer 
 11
Mary: Of course. All the good game software now comes on CDs. Tất nhiên rồi. Tất cả các 
phần mềm trò chơi đều trên đĩa CD. 
Jim: CDs are also good for multi-media software. Đĩa CD còn thuận tiện cho phần mềm đa 
phương tiện. 
Mary: Yeah. I love playing Myst. Ừ, tôi thích chơi Myst. 
Jim: I hear Riven is even better. Tôi thấy bảo Riven hay hơn đấy. 
IV. Bài tập củng cố 
1) Write down whether the following statements are true or false. 
1 Computers can think. . 
2 All systems are made up of groups of elements. 
3 Computers can remember a set of instructions. 
4 Computers make few mistakes. 
5 A computer does not learn from past experiences. 
6 Output is something put into the system. 
7 A computer was first developed to perform numerical calculations. 
8 Computers are human. 
9 Our modern society is dependent on computers. 
10 Computers hate people. 
2) Chia động từ trong ngoặc 
1. Various terminals (connect) to this workstation. 
2. Microcomputers (know) as 'PUs'. 
3. Magazines (typeset) by computers. 
4. When a particular program is run, the data (process) .................by the computer very 
rapidly 
5. Hard disks (use) for the permanent storage of information. 
6. The drug-detecting test in the Tour de France (support) by computers. 
7. All the activities of the computer system (coordinate) .................by the central processing 
unit. 
8. In some modern systems information (hold) in optical disks. 
3) Dịch đoạn văn sau sang Tiếng Việt 
What can computers do? 
Computers and microchips have become part of our everyday lives: we visit shops and 
offices which have been designed with the help of computers, we read magazines which have 
been produced on computer, we pay bills prepared by computers. Just picking up a telephone and 
dialling a number involves the use of a sophisticated computer system, as does making a flight 
reservation or bank transaction. 
Unit 1: The computer 
 12
We encounter daily many computers that spring to life the instant they're switched on (e.g. 
calculators, the car's electronic ignition, the timer in the microwave, or the programmer inside the 
TV set), all of which use chip technology. 
What makes your computer such a miraculous device? Each time you turn it on, it is a 
tabula rasa that, with appropriate hardware and software, is capable of doing anything you ask. It 
is a calculating machine that speeds up financial calculations. It is an electronic filing cabinet 
which manages large collections of data such as customers' lists, accounts, or inventories. It is a 
magical typewriter that -allows you to type and print any kind of document - letters, memos or 
legal documents. It is a personal communicator that enables you to interact with other computers 
and with people around the world. If you like gadgets and electronic entertainment, you can even 
use your PC to relax with computer games. 
V. Tóm tắt nội dung bài học 
Trong bài này chúng ta đã học những nội dung sau: 
- Computers are machines capable of processing and outputting data. Máy tính là loại mà sử 
lý và cho ra được số liệu. 
- All computers accept and process information in the form of instructions and characters. 
Các máy tính nhận và sử lý thông tin dưới dạng các lệnh và ký tự. 
- Trong Tiếng Anh các đại từ it, they, them, I, he, she và các đại từ quan hệ which, who, 
whose, that, such, that, one được sử dụng để diễn tả các từ, cụm từ đã xuất hiện trước đó. 
Nó được sử dụng như những từ để thay thế tránh lặp lại trong một đoạn văn ngắn. 
- Học tình huống mua một chiếc máy tính với cấu trúc: What kind are you going to buy? 
- Biết thêm khái niệm đầu vào-xử lý-đầu ra 
Unit 2: History of computer 
 13
UNIT 2: HISTORY OF COMPUTER 
I. Mục đích bài học 
Trong bài này chúng ta sẽ học: 
- Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài. 
- Nắm được ý chính của bài khoá. 
- Làm quen với hậu tố trong Tiếng Anh. 
- Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài. 
II. Hướng dẫn cụ thể 
1. Từ vựng chuyên ngành 
Abacus (n) Bàn tính 
Allocate (v) Phân phối 
Analog (n) Tương tự 
Application (n) Ứng dụng 
Binary (a) Nhị phân, thuộc về nhị phân 
Calculation (n) Tính toán 
Command (v,n) Ra lệnh, lệnh (trong máy tính) 
Dependable (a) Có thể tin cậy được 
Devise (v) Phát minh 
Different (a) Khác biệt 
Digital (a) Số, thuộc về số 
Etch (v) Khắc axit 
Experiment (v,n) Tiến hành thí nghiệm, cuộc thí nghiệm 
Figure out (v) Tính toán, tìm ra 
Generation (n) Thế hệ 
History (n) Lịch sử 
Imprint (v) In, khắc 
Integrate (v) Tích hợp 
Invention (n) Phát minh 
Layer (n) Tầng, lớp 
Mainframe computer (n) Máy tính lớn 

File đính kèm:

  • pdfBÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CNTT HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG phần 1.pdf
Tài liệu liên quan