Bài giảng Chương 10 - Liên từ
I. ĐỊNH NGHĨA
Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.
II. PHÂN LOẠI
1. Liên từ kết hợp ( coordinating conjunctions )
Dùng để nối những từ loại hoặc cụm từ, nhóm từ cùng 1 loại, hoặc những
mềnh đề ngang hang nhau ( tính từ với tính từ, danh từ với danh từ .)
Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ CHƯƠNG 10 - LIÊN TỪ I. ĐỊNH NGHĨA Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. II. PHÂN LOẠI 1. Liên từ kết hợp ( coordinating conjunctions ) Dùng để nối những từ loại hoặc cụm từ, nhóm từ cùng 1 loại, hoặc những mềnh đề ngang hang nhau ( tính từ với tính từ, danh từ với danh từ..) Bao gồm : FANBOYS F = for A= And N = Nor B = But O= Or Y= Yet S= So Example : - She is a good and loyal wife. - Use your credit cards frequently and you`ll soon find yourself deep in debt. - He is intelligent but very lazy. - She says she does not love me, yet I still love her. - We have to work hard, or we will fail the exam. - He will surely succeed, for (because) he works hard. - That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement Chú ý : - Khi dùng liên từ kết hợp ( coordinating conjunctions) để nối 2 mềnh đề thì phải thêm dấu phẩy “,” sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ Eg : Ulysses wants to play for UConn , but he has had trouble meeting the academic requirements 2. Tương liên từ ( correlative conjuctions) Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ Bao gồm : - Both. and (.. vừa. vừa..) - Not only.. but also ( không chỉ mà còn) - Not.. but / either or ( hoặc. hoặc) - Neither. nor ( không. Cũng không) - Whether.. or / as.. as../ no sooner than Example - They learn both English and French. - He drinks neither wine nor beer. - I like playing not only tennis but also football. - I don`t have either books or notebooks. - I can`t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down 3. Liên từ phụ thuộc ( Subordinating conjunctions) Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau- mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Example - As: Bởi vì : As he is my friend, I will help him. Khi: We watched as the plane took off. - After: saukhi After the train left, we went home. - Although/ though: mặc dù Although it was after midnight, we did not feel tired. - Before: trước khi I arrived before the stores were open. - Because: bởi vì We had to wait, because we arrived early. - For: bởi vì He is happy, for he enjoys his work. - If: nếu, giá như If she is here, we will see her. - Lest: sợ rằng I watched closely, lest he make a mistake. * Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest” - Providing/ provided: miễn là All will be well, providing you are careful. Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 Sưu tầm: Lê Thái Hằng – Nhóm tiếng anh trực thuộc bài giảng trực tuyến Email: tahongvansp@gmail.com; mobile: ; FB : http: https://www.facebook.com/groups/baigiangtructuyen.vn/ - Since Từ khi: I have been here since the sun rose. Bởi vì: Since you are here, you can help me. - So/ so that Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle. - Supposing (= if) Supposing that happens, what will you do? - Than: so với He is taller than you are. - Unless: trừ khi Unless he helps us, we cannot succeed. - Until/ till: cho đến khi I will wait until I hear from you. - Whereas Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone. Trong khi (ngượclại): He is short, whereas you are tall - Whether: hay không I do not know whether she was invited (or not). - While – khi, trong khi, mặc dù - As if: cứ như thể là - As long as: miễnlà - In case : trong trường hợp - Or else = otherwise : nếu không thì Chú ý Ngoài các liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như Therefore, otherwise, nevertheless, thus, furthermore, consequently
File đính kèm:
- lien_tu_3302.pdf