Bài 14: Mệnh đề
Mệnh Đề
I/ Định nghĩa:
Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của
nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và
số . This is the man Mary saw yesterday.
Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:
(1) This is the man (động từ chia là is )
BÀI 14: MỆNH ĐỀ Mệnh Đề I/ Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề: (1) This is the man (động từ chia là is ) (2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw) Mệnh đề thường được xem là thành phần cúa câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ ddax chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chiathì có bấy nhiêu mệnh đề. II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ 1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng mọt mình, ví dụ which I want, when I saw it, . Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ a. Các đại từ lien hệ: who, whom, which, whose, that, .. Tha girl who works at the café is John’s sister. b. Các phó từ liên hệ why, when, where. I remember the house where I was born. c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever. When we lived in town we often went to the theatre. 2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng. He smiledwhen he saw his wife. 3. Các loại mệnh đề a. Mệnh đề tính ngữ b. Mệnh đề trạng ngữ c. Mệnh đề danh từ 4. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dung để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ lin hệ như: who, whom, that, whose.. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when. This is the bicycle that I would like to buy. a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who,, whom, which) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ. g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản - Though/ although ( mặc dù) Though he looks ill, he is really very strong. - No matter: c ó ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, where, who. No matter how = however No matter who = whoever No matter where = wherever No matter what = whatever - As Rich as he is, he never gives anybody anything. h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh This exercise is not so easy as you think. i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện If it rains we shall stay at home.
File đính kèm:
- bai_14_1978.pdf