940 câu thành ngữ đối chiếu Việt – Trung

37 Ăn no dửng mỡ 饱暖思淫欲/ bǎo nuǎn sī yín yù

38 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天理良心、到处通行/ tiān lǐ liáng xīn dào chù tōng xíng

39 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落魄方知穷人苦;饱汉不知饿汉饥/

luò pò fāng zhī qióng rén kǔ; bǎo hàn bù zhī è hàn jī

40 Ăn nhờ ở đậu 寄人篱下/ jì rén lí xià

41 Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说八道;向壁虚造/ xiā shuō bā dào xiàng bì xū zào

42 Ăn phải gan báo (hùm) 吃了豹子胆/ chī le bào zǐ dǎn

43 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食果不忘种树人/ shí guǒ bù wàng zhòng shù rén

44 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河 ;信口雌黄; 胡说八道/

xìn kǒu kāi hé ; xìn kǒu cí huáng; hú shuō bā dào

45 Ăn sung mặc sướng 锦衣玉食/ jǐn yī yù shí

46 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招/ qū dǎ chéng zhāo

47 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵;杀鸡取蛋/ shā jī qǔ luǎn shā jī qǔ dàn

48 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话经三张嘴,长虫也长腿/

huà jīng sān zhāng zuǐ cháng chóng yě cháng tuǐ

49 Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远亲不如近邻/

yuǎn qīn bù rú jìn lín

50 Ba đầu sáu tay 三头六臂/ sān tóu liù bèi

51 Ba mặt một lời 三头对案; 三面一词/ sān tóu duì àn sān miàn yī cí

52 Ba mươi chưa phải là tết 别言之过早/ bié yán zhī guò zǎo

53 Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十六计(策),走为上计(策) /

sān shí liù jì), zǒu wéi shàng jì

54 Ban ngày ban mặt 大天白日;青天白日;光天化日/

dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì

55 Ban ơn lấy lòng 卖人情/ mài rén qíng

56 Bán tín bán nghi 半信半疑/ bàn xìn bàn yí

57 Bán trôn nuôi miệng 皮肉生涯/ pí ròu shēng yá

58 Bán trời không văn tự 卖天不立契/ mài tiān bù lì qì

59 Bán vợ đợ con 卖妻典儿/ mài qī diǎn ér

60 Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收/ fù shuǐ nán shōu

61 Bắn đại bác cũng không tới 八竿子打不着/ bā gān zǐ dǎ bù zháo

62 Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离/ mào hé shén lí

63 Bắt cá hai tay 脚踏两只船;双手抓鱼/ jiǎo tà liǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú

64 Bắt cóc bỏ đĩa 炊沙作饭/ chuī shā zuò fàn

65 Bắt chó đi cày, 狗咬耗子/ gǒu yǎo hào zǐ

66 Bé dé hạt tiêu 麻雀虽小,五脏俱全;秤砣虽小压千斤/

má què suī xiǎo wǔ zāng jù quán; chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn

67 Bé không vin, cả gẫy cành 小时不教、大时不肖/ xiǎo shí bù jiào dà shí bù xiào

68 Bệnh nào thuốc nấy 对症下药/ duì zhèng xià yào

69 Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼、百战百胜(百战不殆)/

www.

pdf29 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 940 câu thành ngữ đối chiếu Việt – Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ǎ huò 
790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先责己、后责人/ xiān zé jǐ、hòu zé rén 
791 Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏/ xiān zhǎn hòu zòu 
792 Tiền trao cháo múc 交钱交货、一手交钱、一手交货/ 
jiāo qián jiāo huò、yī shǒu jiāo qián、yī shǒu jiāo huò 
793 Tiền vào như nước 财源滚滚; 财源广进/ cái yuán gǔn gǔn; cái yuán guǎng jìn 
794 Tiếng dữ đồn xa 恶事行千里/ è shì xíng qiān lǐ 
795 Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔树寻根/ bá shù xún gēn 
796 Tính đâu ra đây 满打满算/ mǎn dǎ mǎn suàn 
797 Tình ngay, lý gian 瓜田李下/ guā tián lǐ xià 
798 Tối lửa tắt đèn 三长两短/ sān cháng liǎng duǎn 
799 Tôn sư trọng đạo 尊师重道/ zūn shī zhòng dào 
800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐恶扬善/ yǐn è yáng shàn 
801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花架子/ huā jià zǐ 
802 Tốt mã giẻ cùi 虚有其表;银样蜡枪头;金玉其外,败絮其中/ 
xū yǒu qí biǎo; yín yàng chà qiāng tóu; jīn yù qí wài,bài xù qí zhōng 
803 Tốt quá hóa lốp 过犹不及/ guò yóu bù jí 
804 Tu hú đẻ nhờ 鸠占鹊巢/ jiū zhàn què cháo 
805 Tùy cơ ứng biến 随机应变/ suí jī yìng biàn 
806 Tuy hai mà một 不分彼此/ bù fēn bǐ cǐ 
807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂/ zì chuī zì léi 
808 Tự lực cánh sinh 自力更生; 自食其力/ zì lì gèng shēng; zì shí qí lì 
809 Tức mà không dám nói 敢怒而不敢言/ gǎn nù ér bù gǎn yán 
810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉/ pāo zhuān yǐn yù 
811 Thà chết còn hơn mất tự do 不自由,毋宁死/ bù zì yóu,wú zhù sǐ 
812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈/ ning sǐ bù qū 
813 Thả hổ về rừng 纵虎归山/ zòng hǔ guī shān 
814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁为玉碎,不为瓦全/ ning wéi yù suì,bù wéi wǎ 
quán 
815 Thả mồi, bắt bóng 舍本逐未/ shě běn zhú wèi 
816 Tham bát bỏ mâm 拣了芝麻、丢了丝瓜/ jiǎn le zhī má、diū le sī guā 
817 Tham tiền phụ nghĩa 见利忘义/ jiàn lì wàng yì 
818 Tham thì thâm 贪小便宜吃大亏/ tān xiǎo pián yí chī dà kuī 
819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝/ tāo tāo bù jué 
820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣撼大树;以指挠沸;以指测河/ 
fú yóu hàn dà shù; yǐ zhǐ náo fèi; yǐ zhǐ cè hé 
ww
w.t
ien
gho
a.n
et.v
n
821 Thẳng cánh cò bay 一望无际/ yī wàng wú jì 
822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜不骄、败不馁/ shèng bù jiāo、bài bù něi 
823 Thắng làm vua thua làm giặc 成者王侯败者贼/ chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi 
824 Thắt lưng buộc bụng 谨身节用/ jǐn shēn jié yòng 
825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑/ zéi tóu zéi nǎo 
826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt ) 吃硬不吃软/ chī yìng bù 
chī ruǎn 
827 Thấp cổ bé họng 人微言轻/ rén wēi yán qīng 
828 Thập tử nhất sinh 九死一生/ jiǔ sǐ yī shēng/ 
829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆/ tí xīn diào dǎn 
830 Thất bại là mẹ thành công 失败是成功之母/ shī bài shì chéng gōng zhī mǔ 
831 Thầy bói xem voi 盲人摸像/ máng rén mō xiàng 
832 Thầy giỏi có trò hay 名师出高徒/ míng shī chū gāo tú 
833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行下效/ shàng xíng xià xiào 
834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀龙随凤;瓜皮搭李树/ pān lóng suí fèng; guā pí dā lǐ 
shù 
835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势/ qū yán fù shì/ 
836 Thêm mắm thêm muối 加油添醋;添枝加叶/ jiā yóu tiān cù; tiān zhī jiā yè 
837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯命是从 (听)/ wéi mìng shì cóng ( tīng) 
838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥水不流外人田/ féi shuǐ bù liú wài rén tián 
839 Thọc gậy bánh xe 挖墙脚/ wā qiáng jiǎo 
840 Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷工减料/ tōu gōng jiǎn liào 
841 Thời gian không chờ ai cả 时间不等人/ shí jiān bù děng rén 
842 Thời gian là vàng 一寸光阴一寸金/ yī cùn guāng yīn yī cùn jīn 
843 Thơm tay may miệng 得心应手/ de xīn yìng shǒu 
844 Thu không đủ chi 寅吃卯粮/ yín chī mǎo liáng 
845 Thua chị kém em 相形见绌/ xiāng xíng jiàn chù 
846 Thua keo này, ta bày keo khác 一计不成、又生一记; 东山再起/ 
yī jì bù chéng、yòu shēng yī jì; dōng shān zài qǐ 
847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 (后人)/ bù gān luò hòu ( hòu rén) 
848 Thuận mua vừa bán 公买公卖/ gōng mǎi gōng mài 
849 Thùng rỗng kêu to 雷声大、雨点小/ léi shēng dà、yǔ diǎn xiǎo 
850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药可治病不可救命/ yào kě zhì bìng bù 
kě jiù mìng 
851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口、忠言逆耳/ liáng yào kǔ kǒu、zhōng yán 
nì ěr 
852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗/ jià jī suí jī,jià gǒu suí gǒu 
853 Thừa sống thiếu chết 半生不死/ bàn shēng bù sǐ 
854 Thừa thắng xông lên 乘胜追击/ chéng shèng zhuī jī 
ww
w.t
ien
gho
a.n
et.v
n
855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳打脚踢、拳足交加/ quán dǎ jiǎo tī、quán zú jiāo jiā 
856 Thượng vàng hạ cám 杂七杂八/ zá qī zá bā 
857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后/ chá yú fàn hòu 
858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生何处不相逢/ rén shēng hé chǔ bù xiāng féng 
859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼死网破/ yú sǐ wǎng pò 
860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避坑落井;避雨跳下河里;才脱了阎王;又撞着小鬼/ 
bì kēng luò jǐng;bì yǔ tiào xià hé lǐ;cái tuō le yán wáng;yòu zhuàng zhe xiǎo guǐ 
861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉不吃眼前亏;多一事不如少一事/ hǎo hàn bù chī yǎn 
qián kuī; duō yī shì bù rú shǎo yī shì 
862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千虑一得/ qiān lǜ yī de 
863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯成自然/ xí guàn chéng zì rán 
864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万变不离其宗/ wàn biàn bù lí qí zōng 
865 Trăm nghe không bằng một thấy 百闻不如一见/ bǎi wén bù rú yī jiàn 
866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海/ bǎi chuān guī hǎi 
867 Trăm voi không được bát xáo 轻诺寡信;过甚其辞/ qīng nuò guǎ xìn; guò shèn qí cí 
868 Trăng đến rằm trăng tròn 水到渠成/ shuǐ dào qú chéng 
869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两牛相斗蚊蝇遭殃/ liǎng niú xiāng dòu wén yíng zāo 
yāng 
870 Trèo cao ngã đau 扒得高跌得重/ pa de gāo diē de zhòng 
871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂羊头、卖狗肉/ guà yáng tóu、mài gǒu ròu 
872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上知天文,下知地理/ shàng zhī tiān wén,xià 
zhī dì lǐ 
873 Trói gà không chặt 手无缚鸡之力/ shǒu wú fú jī zhī lì 
874 Trong cái rủi có cái may 祸中有福; 塞翁失马/ huò zhōng yǒu fú; sāi wēng shī mǎ 
875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑不可外扬/ jiā chǒu bù kě wài 
yáng 
876 Trông bầu vẽ gáo 照葫芦画瓢/ zhào hú lú huà piáo 
877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙/ nán yuán běi zhé 
879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵;杯弓蛇影/ 
nán yuán běi zhé; niú tóu bú duì mǎ zuǐ 
880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜/ 
cǎo mù jiē bīng; bēi gōng shé yǐng 
881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急轻重/ huǎn jí qīng zhòng 
882 Trông mặt mà bắt hình dong;trông mặt đặt tên 以貌取人/ yǐ mào qǔ rén 
883 Trông mèo vẽ hổ 照猫画虎/ zhào māo huà hǔ 
884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望梅止渴/ wàng méi zhǐ kě 
885 Trồng nứa ra lau 适得其反/ shì de qí fǎn 
ww
w.t
ien
gho
a.n
et.v
n
886 Trồng sung ra vả 事半功倍/ shì bàn gōng bèi 
887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去/ fān lái fù qù 
888 Trở tay không kịp 措手不及/ cuò shǒu bù jí 
889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵/ wēi rú lèi luǎn 
890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以其昏昏,使人昭昭/ yǐ qí hūn hūn,shǐ rén zhāo zhāo 
891 Trước lạ sau quen 一回生二回熟/ yī huí shēng èr huí shú 
892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当面是人,背后是鬼/ dāng miàn shì rén,bèi hòu 
shì guǐ 
893 Trước sau như một 表里如一, 一如既往/ biǎo lǐ rú yī, yī rú jì wǎng 
894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟/ jīng gōng zhī niǎo 
895 Uốn ba tấc lưỡi 三寸不烂之舌/ sān cùn bù làn zhī shé 
896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳无功/ tú láo wú gōng 
897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源/ yǐn shuǐ sī yuán 
898 Úp úp mở mở 半吞半吐/ bàn tūn bàn tǔ 
899 Ướt như chuột lột 落汤鸡/ luò tāng jī 
900 Vá chằng vá đụp 鹑衣百结/ chún yī bǎi jié 
901 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人/ zì qī qī rén 
902 Vạn sự khởi đầu nan 万事起头南/ wàn shì qǐ tóu nán 
903 Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂/ yú lóng hùn zá 
904 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay 理直气壮/ lǐ zhí qì zhuàng 
905 Vào luồn ra cúi 奴颜媚骨/ nú yán mèi gú 
906 Vào sinh ra tử 入死出生/ rù sǐ chū shēng 
907 Văn ôn, võ luyện 拳不离手,曲不离口/ quán bù lí shǒu,qū bù lí kǒu 
908 Văn võ song toàn 文武双全/ wén wǔ shuāng quán 
909 Vắng như chùa bà đanh 门可罗雀/ mén kě luó què 
910 Vắt chanh bỏ vỏ 得鱼忘荃;鸟尽弓藏;兔死狗烹/ 
de yú wàng quán;niǎo jìn gōng cáng;tù sǐ gǒu pēng 
911 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事过境迁/ shì guò jìng qiān 
912 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥/ wéi hǔ zuò chāng 
913 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举;画蛇添足/ duō cǐ yī jǔ; huà shé 
tiān zú 
914 Vẹn cả đôi đường 两全其美/ liǎng quán qí měi 
915 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜/ tóng bìng xiāng líng 
916 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井水不犯河水/ jǐng shuǐ bù fàn hé shuǐ 
917 Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船到桥门自会直/ chuán dào qiáo mén zì huì zhí 
918 Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前事不忘,后事之师/ 
qián shì bù wàng,hòu shì zhī shī 
ww
w.t
ien
gho
a.n
et.v
n
919 Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道高一尺、魔高一丈/ dào gāo yī 
chǐ、mó gāo yī zhàng 
920 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义/ wàng ēn fù yì 
921 Vô cùng vô tận 无穷无尽;无尽无穷/ wú qióng wú jìn; wú jìn wú qióng 
922 Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名小卒/ wú míng xiǎo zú/ 
923 Vô tình vô nghĩa 无情无义/ wú qíng wú yì 
924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论;不分青红皂白;不分是非;不分好
坏/ 
yī gài ér lùn; bù fēn qīng hóng zào bái;bù fēn shì fēi;bù fēn hǎo huài 
925 Vung tay quá trán 大手大脚/ dà shǒu dà jiǎo 
926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打狗看主/ dǎ gǒu kàn zhǔ 
927 Vuốt râu hùm 太岁头上动土; 虎口拔牙/ tài suì tóu shàng dòng tǔ; hǔ kǒu bá yá 
928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼喊徒贼/ zéi hǎn tú zéi 
929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施/ ruǎn yìng jiān shī 
930 Vững như kiềng ba chân 稳如泰山/ wěn rú tài shān 
931 Xa mặt cách lòng 过河千里远/ guò hé qiān lǐ yuǎn 
932 Xa thơm gần thối 数见不鲜/ shù jiàn bù xiān 
933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一言既出、四马难追/ yī yán jì chū、sì mǎ nán zhuī 
934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独不胜众/ dú bù shèng zhòng 
935 Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树倒猢狲散/ shù dào hū sūn sǎn 
936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲加之罪、何患无辞/ yù jiā zhī zuì、hé 
huàn wú cí 
937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打/ jī fēi dàn dǎ 
938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺/ yī fān fēng shùn 
939 Xuống dốc không phanh 一落千丈/ yī luò qiān zhàng 
940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌/ ài wū jí wū 
941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱则加诸膝,恶则坠诸渊;爱之欲其生,恶之欲其死/ 
ài zé jiā zhū xī,è zé zhuì zhū yuān; ài zhī yù qí shēng,è zhī yù qí sǐ 
942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦死的骆驼比马大/ shòu sǐ de luò tuó bǐ mǎ dà 
Nguồn: Internet 
Layout & Upload: tienghoa.net 
ww
w.t
ien
gho
a.n
et.v
n

File đính kèm:

  • pdf940_yuehan_chengyu_duizhaobiao_0052.pdf