Unit 40. Would. I wish … would

A Ta dùng would (‘d) khi chúng ta giả định ra một tình huống hay một hành động:

It would be nice to have a holiday but we can’t afford it.

Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng chúng ta không thể có được.

I’m not going to bed yet. I’m not tired and I wouldn’t sleep.

Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi không mệt và tôi sẽ không ngủ.

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 40. Would. I wish … would, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 40. Would. I wish  
would 
A Ta dùng would (‘d) khi chúng ta giả định ra một tình huống hay một hành động: 
It would be nice to have a holiday but we can’t afford it. 
Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng chúng ta không thể có được. 
I’m not going to bed yet. I’m not tired and I wouldn’t sleep. 
Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi không mệt và tôi sẽ không ngủ. 
Để diễn tả điều tương tự như trong quá khứ, ta dùng would have (done): 
They helped me a lot. I don’t know what I would have done without their help. 
Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tôi không biết tôi đã làm được gì nếu không có sự giúp đỡ 
của họ. 
I didn’t go to bed. 
I wasn’t tired, so I wouldn’t have slept. 
Tôi đã không đi ngủ. Tôi không mệt, vì vậy tôi đã không ngủ. 
Để biết rõ hơn cách dùng would trong câu có if, xem UNIT 37, UNIT 38, UNIT 39. 
B So sánh will (’ll) và would (’d): 
I’ll stay a bit longer. We’ve got plenty of time. 
Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút. Tôi có nhiều thời gian. 
I’d stay a bit longer but I really have to go now. (so I can’t stay longer) 
Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút nhưng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy tôi không 
thể ở lại lâu hơn được) 
Đôi khi would/wouldn’t là thể quá khứ của will/won’t. Hãy so sánh: 
present 
TOM: I’ll phone you on Sunday . 
Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật. 
ANN:I promise I won’t be late. 
Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa. 
LIZ: Damn! The car won’t start. 
Chán quá! Chiếc xe không nổ máy. 
Past 
Tom said he’d phone me on Sunday. 
Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện cho tôi vào chủ nhật. 
Ann promised that she wouldn’t be late. 
Ann đã hứa là cô ấy sẽ không đến trễ nữa. 
Liz was angry because the car wouldn’t start. 
Liz đã bực mình vì chiếc xe không nổ máy được. 
C I wish would 
Hãy khảo sát ví dụ sau: 
It is raining. Jill wants to go out, but not in the rain. She says: 
Trời đang mưa. Jill muốn đi dạo chơi, nhưng không phải dưới trời mưa. Cô ấy nói: 
I wish it would stop raining. 
Ước gì trời tạnh mưa. 
Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa. 
Chúng ta dùng I wish would khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hay 
muốn ai làm một việc gì. 
Người nói đang không bằng lòng với hoàn cảnh hiện tại. 
The phone has been ringing for five minutes. I wish somebody would answer it. 
Điện thoại đã đổ chuông 5 phút rồi. ớc gì có ai đó trả lời điện thoại. 
I wish you would do something instead of just sitting and doing nothing. 
Tôi mong là anh sẽ làm một việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả. 
Bạn có thể dùng I wish wouldn’t để phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi 
lặp lại. 
I wish you wouldn’t keep interrupting me. 
Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp tục ngắt lời tôi như vậy. 
Ta dùng I wish would cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những 
tình huống hay hoàn cảnh. Hãy so sánh: 
I wish Sarah would come. (= I want her to come) 
Ước gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến) 
nhưng 
I wish Sarah were (hay was) here now. (không nói ‘I wish Sarah would be’) 
Ước gì Sarah bây giờ đang ở đây. 
I wish somebody would buy me a car. 
Ước gì ai đó mua cho tôi một chiếc xe hơi. 
Nhưng 
I wish I had a car. (không nói ‘I wish I would have’) 
Ước gì tôi có một chiếc xe hơi. 
Để hiểu rõ hơn về “I wish were/had” xem UNIT 38B và 39C. 
D Bạn cũng có thể dùng would khi bạn nói về những công việc xảy ra một cách 
thường xuyên trong quá khứ: 
When we were children, we lived by the sea. In summer, if the weather was fine, we 
would all get up early and go for a swim. (= we did this regularly) 
Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt, tất cả 
chúng tôi thường dậy sớm và đi bơi. (= chúng tôi làm việc này thường xuyên) 
Whenever Arthur was angry, he would walk out of the room. 
Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy thường đi ra khỏi phòng. 
Trong các câu trên, would cũng mang ý nghĩa tương tự như used to (xem UNIT 18). 
Whenever Arthur was angry, he used to walk out of the room. 

File đính kèm:

  • pdfunit_401_3197.pdf
Tài liệu liên quan