Unit 18. Use to (do)

A Hãy xem xét ví dụ sau:

Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more.

Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.

But he used to smoking

Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc

He used to smoke 40 cigarettes a day.

Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 18. Use to (do), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 18. Use to (do) 
A Hãy xem xét ví dụ sau: 
Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more. 
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa. 
But he used to smoking 
Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc 
He used to smoke 40 cigarettes a day. 
Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày. 
“He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá 
khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người 
nghiện thuốc, còn bây giờ thì không. 
B Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường 
xuyên ở quá khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa. 
I used to play tennis a lot but I don’t play often now. 
Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa. 
“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go) 
“Bạn có thường xuyên đi xem phim không?” ” Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì 
có”. 
This building is now a furniture shop. It used to be a cinema. 
Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu 
phim. 
I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person. 
Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là 
một người rất dễ mến. 
I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before. 
Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả. 
Janet used to have very long hair when she was child. 
Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ. 
C “I used to do something” luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. 
Bạn không thể nói “I use to do”. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present simple 
(I do). 
Hãy so sánh: 
Past 
He used to smoke 
We used to live 
there used to be 
Present 
He smokes 
We live 
there is 
We used to live in a small village but now we live in London. 
Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn. 
There used to be four cinemas in the town. Now there is only one. 
Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim. Nhưng hiện nay chỉ còn có một. 
D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use to? 
Did you use to eat a lot of sweets when you were a child? 
Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ không? 
Hình thức câu phủ định là: didn’t use to (cũng có thể dùng used not to) 
I didn’t use to like him. (or I used not to like him). 
Trước đây tôi không thích anh ấy. 
E Hãy so sánh I used to do với I was doing (xem UNIT 6): 
I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this) 
Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (= Trước kia tôi đã xem truyền hình thường xuyên, 
nhưng bây giờ tôi không còn xem nữa). 
I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV) 
Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở 
dang). 
F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu 
trúc và ý nghĩa của chúng đều khác nhau: 
I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone) 
Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi thường sống một mình nhưng giờ đây tôi 
không còn sống một mình nữa). 
I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve 
been living alone for some time). 
Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi đang sống một mình và không cảm thấy điều 
đó xa lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi sống một mình rồi) 

File đính kèm:

  • pdfunit_181_5399.pdf
Tài liệu liên quan