Từ nối trong tiếng Anh

Từ nối là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn

của bạn. Chúng ta hãy cùng học những từ nối thông dụng nhất trong tiếng Anh nhé!

1. Because, Because of

- Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải

dùng 1 ngữ danh từ

pdf10 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Từ nối trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ nối trong tiếng Anh 
 Từ nối là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn 
của bạn. Chúng ta hãy cùng học những từ nối thông dụng nhất trong tiếng Anh 
nhé! 
1. Because, Because of 
- Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải 
dùng 1 ngữ danh từ. 
- Because of = on account of = due to: Do bởi 
- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. 
Ex: The accident was due to the heavy rain. 
- Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. 
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident. 
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả 
- Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ 
ở mệnh đề sau "so that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề 
chính. 
Ex: He studied very hard so that he could pass the test. 
- Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó 
(therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó 
diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước. 
Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved 
away. 
3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. 
- Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà 
và chia làm nhiều loại sử dụng. 
. Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that. 
Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. 
Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary. 
- Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many 
hoặc few trước danh từ đó. 
Ex: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one. 
- Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng 
much hoặc little trước danh từ đó. 
 Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. 
- Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc 
: so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn) 
Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors. 
It was so a hot day that we decided to stay indoors. 
- Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối 
không được dùng so. 
Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one. 
This is such difficult homework that I will never finish it. 
4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. 
- Even if + negative verb: cho dù. 
Ex: You must go tomorrow even if you aren't ready. 
- Whether or not + positive verb: dù có hay không. 
Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready. 
- Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau 
chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. 
Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend. 
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused. 
- Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau 
And moreover - And in addtion And thus - Or otherwise 
And furthermore - And therefore But nevertheless - But ... anyway 
- Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy 
Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good. 
- Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không 
Ex:The missing piece is small but nevertheless significant. 
- Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. 
Ex: You will be late unless you start at once. 
- But for that + unreal condition: Nếu không thì 
. Hiện tại 
Ex: My father pays my fee, but for that I couldn't be here(But he is here learning) 
. Quá khứ 
Ex: My car broke down, but for that we would have been here in time (But they 
were late) 
- Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. 
Ex: We must be back before midnight otherwise I will be locked out. 
- Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều 
kiện không thể thực hiện được 
· Hiện tại 
Ex: Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these 
experiments (But she can with her father's). 
. Quá khứ: 
Ex: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations 
(But he didn't take any longer). 
Notes: Trong tiếng Anh thông thường (colloquial English) người ta dùng or else để 
thay thế cho otherwise. 
- Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as 
Ex: You can camp here providing that you leave no mess. 
- Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao. 
Ex: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late. 
- Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý. 
Ex: Suppose you ask him = Why don't you ask him. 
- Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức) 
- If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng 
Ex : If only he comes in time 
Ex : If only he will learn harder for the test next month. 
 - If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện 
được) = giá mà 
Ex: If only he came in time now. 
If only she had studied harder for that test 
- If only + S + would + V 
. Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại 
Ex: If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly. 
· Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai: 
Ex: If only it would stop raining 
- Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: 
ngay lập tức/ ngay khi mà 
Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news. 
Ex: Phone me the moment that you get the results. 
Ex: I love you the instant (that) I saw you. 
Ex: Directly I walked in the door I smelt smoke. 

File đính kèm:

  • pdfdoc48_847.pdf
Tài liệu liên quan