Tự học Hán ngữ hiện đại – Bài 3: Làm quen

Làm quen

Câu mẫu:

1. Qǐngwèn nín guìxìng (thỉnh vấn nâm quý tính )?

= Xin hỏi ông họ chi?

2. Wǒ xìng wáng, jiào wángfāng (ngã tính Vương, khiếu Vương Phương , ). Nín jiào shénme míngzi (nâm khiếu thập ma danh tự )?

= Tôi họ Vương, tên là Vương Phương. Thưa ông tên chi ạ?

3. Wǒ jiào dīngyù; rènshì nín hěn gāoxìng. . (ngã khiếu Đinh Ngọc; nhận thức nâm ngận cao hứng . ).

= Tôi tên Đinh Ngọc. Rất vui được làm quen với ông.

4. Wǒ yě hěn gāoxìng. (ngã dã ngận cao hứng ).

= Tôi cũng rất vui (làm quen với ông).

 

doc7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tự học Hán ngữ hiện đại – Bài 3: Làm quen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nâm ngận cao hứng 认 识 您 很 高 兴) = rất vui được làm quen với ông (bà/ anh/ chị).
– wǒ hěn gāoxìng hé nǐ jiéjiāo 我 很 高 興 和 你 結 交 (ngã ngận cao hứng hoà nễ kết giao我 很 高 兴 和 你 结 交) = tôi rất vui được làm bạn với anh (chị) = tôi rất vui được kết giao với anh (chị).
(3) jièshào 介 紹 (介 绍) = giới thiệu.
– wǒ jièshào yíxià; zhè wèi shì ... 
我 介 紹 一 下. 這 位 是 ... (ngã giới thiệu nhất hạ; giá vị thị ... 我 介 绍 一 下. 这 位 是 ...) = Tôi xin giới thiệu. Vị này là ...
● yíxià 一 下 (nhất hạ) dùng sau động từ, tỏ ý làm thử một lần.
● Có thể dùng lái 來 (lai 来) trước động từ để chỉ sự việc sắp tiến hành:
– wǒ lái jièshào yíxià; zhè wèi shì ... 我 來 介 紹 一 下. 這 位 是 ... (ngã lai giới thiệu nhất hạ; giá vị thị ... 我 来 介 绍 一 下. 这 位 是 ...) = tôi xin giới thiệu, vị này là ...
– wǒ lái zì jièshào yíxià, wǒ shì ... 我 來 自 介 紹 一 下. 我 是 ... (ngã lai tự giới thiệu nhất hạ, ngã  thị ... 我 来 自 介 绍 一 下. 我 是 ...) = tôi xin tự giới thiệu, tôi là ...
(4) wèi 位 (vị) dùng cho người, tỏ ý kính trọng. Thí dụ:
– zhè wèi shì ... 這 位 是 (giá vị thị 这 位 是 ...) = vị này là ...
– nà wèi shì ... 那 位 是 (ná vị thị) = vị kia là ...
– gè wèi 各 位 (các vị) = thưa quý vị !
(5) nǎr 哪 兒 (ná nhi 哪 儿) = nǎ lǐ 哪 裡 (ná lý 哪 里) = nơi nào? chỗ nào? ở đâu?
– nǐ zài nǎr gōngzuò 你 在 哪 兒 工 作 (nễ tại ná nhi công tác 你 在 哪 儿 工 作)? = anh (chị) đang công tác ở đâu vậy?
(6) Cấu trúc câu: «chủ ngữ + zài 在 địa điểm + động từ». Thí dụ:
– wǒ zài wàiyǔ xuéyuàn gōngzuò 我 在 外 語 學 院 工 作 (ngã tại Ngoại ngữ Học viện công tác 我 在 外 语 学 院 工 作 ) = tôi công tác tại Học viện Ngoại ngữ.
– tā zài nǎr gōngzuò 她 在 哪 兒 工 作 (tha tại ná nhi công tác 她 在 哪 儿 工 作)? = chị ấy đang công tác ở đâu?
– tā zài shīfàn dàxué gōngzuò 她 在 師 範 大 學 工 作 (tha tại Sư phạm Đại học công tác 她在 师 范 大 学 工 作) = chị ấy đang công tác ở Đại học Sư phạm.
(7) dōu 都 (đô) = đều cả. Thí dụ:
– wǒmen dōu tuìxiū le 我 們 都 退 休 了(ngã môn đô thoái hưu liễu 我 们 都 退 休 了) = chúng tôi đều nghỉ hưu cả rồi.
– tāmen dōu shì xuésheng 他 們 都 是 學 生 (tha môn đô thị học sinh 他 们 都 是 学 生) = tụi nó đều là học sinh cả.
(8) tuìxiū qián 退 休 前 (thoái hưu tiền) = trước khi nghỉ hưu.
– tuìxiū qián zài shīfàn dàxué gōngzuò 退 休 前 在 師範 大 學 工 作 (thoái hưu tiền tại Sư phạm Đại học công tác 退 休 前 在 师 范 大 学 工 作) = trước khi nghỉ hưu, công tác ở Đại học Sư phạm.
(9) jiào 教 (giáo) = dạy.
– wǒ jiào yīngwén, bú jiào fǎwén 我 教 英 文, 不 教 法 文 (ngã giáo Anh văn; bất giáo Pháp văn 我 教 英 文, 不 教 法 文) = tôi dạy tiếng Anh, không dạy tiếng Pháp.
– wáng lǎoshi jiào shénme 王 老 師 教 什 麼 (Vương lão sư giáo thập ma 王 老 师 教 什 么) = thầy (cô) Vương dạy môn gì thế?
Từ lǎoshi 老 師 (老 师) chỉ chung thầy giáo và cô giáo, bất kể già hay trẻ.
(10) zǎo 早 (tảo) = sớm. Thí dụ:
– máng shénme, hái zǎo ne 忙 什 麼, 還 早 呢 (mang thập ma, hoàn tảo ni 忙 什 么, 还 早 呢) = vội gì, còn sớm mà.
● bù zǎo le 不 早 了= thời gian không còn sớm nữa. Thí dụ:
– bù zǎo le, gāi qǐ chuáng le 不 早 了, 該 起 床 了(bất tảo liễu, cai khởi sàng liễu 不 早 了, 该 起 床 了) = trễ rồi, dậy đi thôi. (= thức dậy ra khỏi giường đi)
● bù zǎo le 不 早 了= trời đã khuya rồi. Thí dụ:
– bù zǎo le, zánmen zǒu ba 不 早 了, 咱 們 走 吧 (bất tảo liễu, ta môn tẩu ba 不 早 了, 咱 们 走 吧 ) = khuya rồi, bọn mình đi thôi.
Muốn cầm chân khách một chút, thì ta có thể nói:
– máng shénme, hái zǎo ne 忙 什 麼, 還 早 呢 (mang thập ma, hoàn tảo ni 忙 什 么, 还 早 呢) = vội gì, còn sớm mà.
– máng shénme, zài zuò yí huìr 忙 什 麼, 再 坐 一 會 兒 (mang thập ma, tái toạ nhất hội nhi 忙 什 么, 再 坐 一 会 儿) = vội gì thế, ngồi chơi thêm chút nữa đi mà.
(11) gāi 該 (cai 该) = phải.
– wǒ gāi zǒu le 我 該 走 了 (ngã cai tẩu liễu 我 该 走 了) = tôi phải đi đây.
– wǒ gāi huíqù 我 該 回 去 (ngã cai hồi khứ  我 该 回 去) = tôi phải trở về.
– nǐ yě gāi xiūxī le 你 也 該 休 息 了 (nễ dã cai hưu tức  我 该 回 去) = anh cũng phải nghỉ ngơi mà.
(12) Ta nói bú yào sòng le 不 要 送 了(bất yếu tống liễu) để bảo ai đừng tiễn chân.
– bú yào sòng le, qǐng huí ba  不 要 送 了, 請 回 吧 (bất yếu tống liễu, thỉnh hồi ba 不 要 送 了, 请 回 吧) = thôi anh (chị) về đi, đừng tiễn nữa.
● sòng 送 (tống) = biếu, tặng.
– tā sòng le wǒ yī běn shū 他 送 了 我 一 本 書 (tha tống liễu ngã nhất bản thư 他 送 了 我 一 本 书) = anh ấy tặng tôi một quyển sách.
(13) màn diǎnr zǒu 慢 點 兒 走 (mạn điểm nhi tẩu 慢 点 儿 走) hay màn zǒu 慢 走 (mạn tẩu 慢 走) thường được chủ nhà nói, nhắc nhở khách ra về cẩn thận, đi chầm chậm.
(14) diǎnr 點 兒 (điểm nhi 点 儿) = chút ít.
– kuài diǎnr zǒu 快 點 兒 走 (khoái điểm nhi tẩu 快 点 儿 走) = đi nhanh một chút.
– wǒ yǒu diǎnr shì 我 有 點 兒 事 (ngã hữu điểm nhi sự 我 有 点 儿 事) = tôi có chút việc.
Cải biên câu mẫu:
1. 請 問 [●]?
Thay [●] bằng:
– nín guìxìng 您 貴 姓 (您 贵 姓)
– nín jiào shénme míngzi 您 叫 什 麼 名 字 (您 叫 什 么 名 字)
– nǐ zài nǎr gōngzuò 你 在 哪 兒 工 作 (你 在 哪 儿 工 作) 
– nǐ shì wáng lǎoshi ma 你 是 王 老 師 嗎 (你 是 王 老 师 吗) 
– zhāng jiàoshòu zài nǎr gōngzuò 張 教 授 在 哪 兒 工 作 (张 教 授 在 哪 儿 工 作)
2. 我 姓 王 , 叫 王 方 = [●] 姓 [●], 叫 [●]. 
Thay [●] bằng: tā 他 / tā 她.
Thay [●] bằng: lǐ 李 / lí 黎 / ruǎn 阮 / wǔ 武 / chén 陳 / zhèng 鄭 (郑) / wú 吳 (吴).
Thay [●] bằng:  lǐmíng 李 明 / límín 黎 民 / ruǎnxián 阮 賢 (阮 贤) / wǔsóng 武 松 / chénbǎo 陳 寶 (陈 宝) / zhèngxióng 鄭 雄 (郑 雄) / wúhóng 吳 紅 (吴 红).
3. 我 叫 丁 玉. 認 識 您 很 高 興 (我 叫 丁 玉. 认 识 您 很 高 兴).
= 我 叫 [●]. 認 識 您 很 高 興 (我 叫 [●]. 认 识 您 很 高 兴).
Thay [●] bằng:  lǐmíng 李 明 / límín 黎 民 / ruǎnxián 阮 賢 (阮 贤) / wǔsóng 武 松 / chénbǎo 陳 寶 (陈 宝) / zhèngxióng 鄭 雄 (郑 雄) / wúhóng 吳 紅 (吴 红).
5. 我 介 紹 一 下. 這 位 是 [●] [●].
Thay [●] bằng: lǐ 李 / lí 黎 / ruǎn 阮 / chén 陳 / zhèng 鄭 (郑) / wáng 王 / wú 吳 (吴) / wǔ 武. 
Thay [●] bằng: xiānsheng 先 生 / tàitai 太 太 / xiáojiě  小 姐 / jiàoshòu 教 授 / lǎoshi 老 師 (老 师).
6. 我 在 外 語 學 院 工 作 (我 在 外 语 学 院 工 作) = [●] 在 [●] 工 作.
Thay [●] bằng: wǒmen 我 們 (我 们) / tā 他 / tāmen 他 們 (他 们) / tā 她 / tāmen 她 們 (她们) / lǐ xiānsheng 李 先 生 / lí tàitai 黎 太 太 / ruǎn xiáojiě  阮 小 姐 / wǔ jiàoshòu 武 教 授 / chén lǎoshi 陳 老 師 (陈 老 师).
Thay [●] bằng: 
– shīfàn dàxué 師 範 大 學 (师 范 大 学) = Đại học Sư phạm
– běijīng dàxué 北 京 大 學 (北 京 大 学) = Đại học Bắc Kinh
– gōngchǎng工 廠 (công xưởng 工 厂) = nhà máy
– wàiguó 外 國 (ngoại quốc 外 国) = nước ngoài
– hénèi 河 內 = Hà Nội
– xīgòng 西 貢 (Tây Cống: Saigon) / húzhìmíng shì 胡 志 明 市 (HCM thị: Tp HCM)
– guǎngzhōu 廣 州 (广州) = Quảng Châu
7. 退 休 前 在 師 範 大 學 工 作 (退 休 前 在 师 范 大 学 工 作)
= 退 休 前 在 [●] 工 作)
Thay [●] bằng: (như câu 6)
8. a/ 我 教 [●].
 b/ 我 不 教 [●].
 c/ 這 位 教 [●].
Thay [●] bằng: 
– yīngwén 英 文 = Anh văn / yīngyǔ 英 語 (英 语) = Anh ngữ
– fǎwén 法 文 = Pháp văn / fǎyǔ 法 語 (法 语) = Pháp ngữ
– déwén 德 文 = Đức văn / déyǔ 德 語 (德 语) = Đức ngữ
– zhōngwén 中 文 = Trung văn / hànyǔ 漢 語 (汉 语) = Hán ngữ
– rìwén 日 文 = Nhật văn / rìběnyǔ 日 本 語 (日 本 语) = Nhật Bản ngữ
Đàm thoại:
(Nhân vật: A: 丁 玉, B: 王 方, C: 陳 先 生, D: 張 教 授.)
A: 請 問 您 貴 姓 (请 问 您 贵 姓)?
B: 我 姓 王 , 叫 王 方. 您 叫 什 麼 名 字 (您 叫 什 么 名 字)?
A: 我 叫 丁 玉. 認 識 您 很 高 興 (我 叫 丁 玉. 认 识 您 很 高 兴).
B: 我 也 很 高 興 (我 也 很 高 兴).
A: 我 介 紹 一 下. 這 位 是 陳 先 生.  這 是 張 教 授 (我 介 绍 一 下. 这 位 是 陈 先 生. 这 是 张 教 授).
C+D: 您 們 好 (您 们 好).
B: 請 問 張 教 授 在 哪 兒 工 作 (请 问 张 教 授 在 哪 儿 工 作)?
D: 我 在 外 語 學 院 工 作. 您 們 呢 (我 在 外 语 学 院 工 作. 您 们 呢)?
B: 我 們 都 退 休 了; 退 休 前 在 師 範 大 學 工 作 (我 们 都 退 休 了; 退 休 前 在 师 范 大 学 工 作)
C: 您 們 教 什 麼 (您 们 教 什 么)?
D: 我 教 英 文; 這 位 教 法 文 (我 教 英 文; 这 位 教 法 文)
C+D: 時 間 不 早 了; 我 們 該 走 了; 有 時 間 再 見 (时 间 不 早 了; 我 们 该 走 了; 有 时 间 再 见). 不 要 送 了; 再 見 (不 要 送 了; 再 见).
A+B: 好, 慢 點 兒 走 (好, 慢 点 儿 走). 再 見 (再 见).
Dịch sang Hán ngữ hiện đại:
1. Tôi xin tự giới thiệu, tôi họ Trần, tên Trần Hùng (chénxióng 陳雄 / 陈雄); công tác ở Đại học Sư phạm. Xin hỏi ông họ chi ạ? 
2. Tôi họ Ngô, tên Ngô Dân (wúmín 吳民 / 吴民). Hân hạnh quen biết thầy. Thầy Trần dạy môn gì thế?
3. Tôi dạy Trung văn. Còn Ngô tiên sinh công tác ở đâu ạ?
4. Tôi nghỉ hưu rồi. Trước nghỉ hưu thì công tác ở Học viện Ngoại ngữ.
5. Trước nghỉ hưu thầy Ngô dạy môn gì ạ?
6. Tôi cũng dạy Trung văn.
7. Tôi xin giới thiệu nhé. Đây là giáo sư Lý Hiền (lǐxián 李賢 / 李贤), cũng công tác ở Đại học Sư phạm, dạy tiếng Pháp; còn vị này giáo sư Ngô Dân, trước nghỉ hưu thì dạy Trung văn ở Học viện Ngoại ngữ.
8. Không còn sớm nữa. Tôi phải đi đây. Hẹn gặp lại. 
9. Vội  gì, ngồi nán thêm tí nữa nào.
10. Cám ơn. Tôi có chút việc. Các thầy không cần tiễn.
11. Thôi được rồi. Đi thong thả nhé. Tạm biệt.
12. Vị kia là cô Vương Hồng (wánghóng 王紅 / 王红), làm việc ở nhà máy. Ba má cô ấy đã nghỉ hưu. Trước khi nghỉ hưu họ cũng công tác ở nhà máy.
Xem đáp án
Làm quen
Đáp án dịch sang Hán ngữ hiện đại:
1. Tôi xin tự giới thiệu, tôi họ Trần, tên Trần Hùng; công tác ở Đại học Sư phạm. Xin hỏi ông họ chi ạ?
– 我 來 自 介 紹 一 下. 我 姓 陳, 叫 陳 雄. 在 師 範 大 學 工 作. 請 問 你 貴 姓?
– 我 来 自 介 绍 一 下. 我 姓 陈, 叫 陈 雄. 在 师 范 大 学 工 作. 请 问 你 贵 姓?
2. Tôi họ Ngô, tên Ngô Dân. Hân hạnh quen biết thầy. Thầy Trần dạy môn gì thế?
– 我 姓 吳, 叫 吳 民. 認 識 你 很 高 興. 陳 教 授 教 什 麼 
– 我 姓 吴, 叫 吴 民. 认 识 你 很 高 兴. 陈 教 授 教 什 么?
3. Tôi dạy Trung văn. Còn Ngô tiên sinh công tác ở đâu ạ?
– 我 教 中 文. 吳 先 生 在 哪 兒 工 作? 
– 我 教 中 文. 吴 先 生 在 哪 儿 工 作?
4. Tôi nghỉ hưu rồi. Trước nghỉ hưu thì công tác ở Học viện Ngoại ngữ.
– 我 退 休 了. 退 休 前 在 外 語 學 院 工 作. 
– 我 退 休 了. 退 休 前 在 外 语 学 院 工 作.
5. Trước nghỉ hưu thầy Ngô dạy môn gì ạ?
– 退 休 前 吳 教 授 教 什 麼? 
– 退 休 前 吴 教 授 教 什 么?
6. Tôi cũng dạy Trung văn. 
– 我 也 教 中 文.
7. Tôi xin giới thiệu nhé. Đây là giáo sư Lý Hiền, cũng công tác ở Đại học Sư phạm, dạy tiếng Pháp; còn vị này giáo sư Ngô Dân, trước nghỉ hưu thì dạy Trung văn ở Học viện Ngoại ngữ.
– 我 來 介 紹 一 下. 這 位 是 李 賢 教 授. 也 在 師 範 大 學 工 作, 教 法 文. 這 位 是 吳 民 教 授. 退 休 前 在 外 語 學 院 教 中 文.
– 我 來 介 绍 一 下. 这 位 是 李 贤 教 授. 也 在 师 范 大 学工 作, 教 法 文. 这 位 是 吴 民 教 授. 退 休 前 在 外 语 学 院 教 中 文.
8. Không còn sớm nữa. Tôi phải đi đây. Hẹn gặp lại. 
– 時 間 不 早了. 我 該 走 了. 再 見. 
– 时 间 不 早了. 我 该 走 了. 再 见.
9. Vội gì, ngồi nán thêm tí nữa nào.
– 忙 什 麼, 再 坐 一 會 兒. 
– 忙 什 么, 再 坐 一 会 儿.
10. Cám ơn. Tôi có chút việc. Các thầy không cần tiễn.
– 謝 謝. 我 有 點 兒 事. 不 要 送 了.
– 谢 谢. 我 有 点 儿 事. 不 要 送 了.
11. Thôi được rồi. Đi thong thả nhé. Tạm biệt.
– 好. 慢 點 兒 走. 再 見. 
– 好. 慢 点 儿 走. 再 见.
12. Vị kia là cô Vương Hồng, làm việc ở nhà máy. Ba má cô ấy đã nghỉ hưu. Trước khi nghỉ hưu họ cũng công tác ở nhà máy.
– 那 位 是 王 紅 小 姐. 在 工 廠 工 作. 她 父 母 退 休 了. 退 休 前 他 們 也 在 工 廠 工 作. 
– 那 位 是 王 红 小 姐. 在 工 厂 工 作. 她 父 母 退 休 了. 退 休 前 他 们 也 在 工 厂 工 作.

File đính kèm:

  • docbai_3_lam_quen_0365.doc