Tổng hợp về các từ vựng từ ngữ hay dùng trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ

Thành phần từ vựng trong văn bản khoa học kĩ thuật và công nghệ có thể được

phân chia thành: 1) từ vựng thuật ngữ; 2) từ vựng khoa học kĩ thuật và công nghệ

phổ biến; 3) các từ tập hợp nghĩa khoa học kĩ thuật.

Từ vựng thuật ngữ khoa học kĩ thuật và công nghệ

pdf22 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng hợp về các từ vựng từ ngữ hay dùng trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, thông tin trong văn bản phải khách quan và có hệ thống. Từ ngữ 
trong văn bản khoa học kĩ thuật và công nghệ đóng vai trò đặc biệt quan trọng, bởi 
vì chúng thực hiện các chức năng đặc thù của phong cách khoa học kĩ thuật và 
công nghệ. 
Các từ mang tính quán ngữ thực hiện chức năng tổ chức dẫn ngữ cảnh lôgích trong 
văn bản tiếng Anh kĩ thuật không mang sắc thái đặc trưng như các thuật ngữ 
chuyên ngành. Theo A.L.Pụmpanski, các đơn vị tổ chức này thực hiện nhiều thao 
tác lôgích, phổ quát đối với phong cách chức năng khoa học kĩ thuật và công nghệ 
của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Dựa vào chức năng hoạt động trong văn bản 
khoa học kĩ thuật và công nghệ, các đơn vị này có thể là: 
• Các quán ngữ với nghĩa khẳng định các lập luận đã được nêu trước đó: 
- also, consequenly, in consequense, hence, thus, therefore: "do đó"; 
- therefore, consequenly, hence, so, thus: "vì thế nên"; 
- in this way, in this manner, thus, so: "như vậy"; 
- thus, thereby: "do vậy"; 
- as a result, as a consequence, in consequence: "kết quả là, hậu quả là"; 
- accordingly, in line, in keeping: "tương ứng với"; 
- for that reason: "vì, do"; 
- similarly, analogously: "tương tự, như vậy"; 
- here, then, thereby, by doing so: "ở đây"; 
- in such a case, then: "trong trường hợp này". 
• Các quán ngữ với nghĩa phủ định các lập luận đã nêu: 
- however, but: "tuy nhiên"; 
- on the other hand, also, again, alternatively: "mặt khác"; 
- even so, nevertheless, none the less: "tuy vậy"; 
- yet: "vẫn"; 
- contrary to this, hence: "ngược lại". 
• Các quán ngữ với nghĩa mở rộng các lập luận đã nêu: 
- also, in addition: "ngoài ra"; 
- again, in turn: "đến lượt mình"; 
- here, also, here again: "và trong trường hợp này"; 
- for other reasons: "vì những lí do khác". 
• Các quán ngữ với nghĩa giới hạn các lập luận đã nêu: 
- for the purpose: "đối với mục đích này"; 
- for such purposes: "đối với các mục đích này"; 
- for our purposes: "đối với mục đích của chúng ta"; 
- for the purpose in view: "đối với mục đích được đặt ra"; 
- toward this end, to this end: "với mục đích này"; 
- to do this, for doing this: "đối với điều này"; 
- viewed in this way, from this point of view, on this view: "theo quan điểm này"; 
- in this respect: "trong quan hệ này"; 
- here, now, specifically: "trong trường hợp này"; 
- at most: "trong trường hợp tốt nhất"; 
- in any case, in any even, if anything: "trong bất cứ trường hợp nào". 
• Các quán ngữ với nghĩa chỉ thời gian thực hiện nghiên cứu: 
- first: "đầu tiên"; 
- from the very beginning: "ngay từ đầu"; 
- from the first, initially, as a start: "ban đầu, trước tiên"; 
- so far, thus, to date, to this point: "đến nay"; 
- recently: "gần đây"; 
- first of all, to begin with: "trước hết"; 
- until lately: "đến thời gian gần đây"; 
- in the last few years: "trong vài năm trở lại đây"; 
- at the time: "trong khi"; 
- for some time: "trong khoảng thời gian"; 
- during that period: "trong thời gian này"; 
- by then: "đến thời điểm đó"; 
- this time: "lần này"; 
- since: "từ khi"; 
- since that time: "từ thời điểm đó"; 
- then, next, now, hereafter: "tiếp theo"; 
- later, later on, presently: "sau đó"; 
- in what follows: "tiếp tục"; 
- subsequently, then: "sau đó"; 
- in the near future: "trong tương lai gần"; 
- in the following year: "trong năm tới"; 
- eventually, finally, ultimately: "và cuối cùng, cuối cùng là"; 
- hence, ultimately, eventually: "kết quả là, tóm lại". 
• Quán ngữ với nghĩa chỉ ra vị trí mô tả nghiên cứu: 
- here: "ở đây, trong sơ đồ dưới đây, ở công trình này"; 
- presently: "ở bài báo này"; 
- elsewhere: "trong công trình khác". 
• Các quán ngữ với nghĩa chỉ sự lập luận theo trật tự: 
- first, firstly: "thứ nhất"; 
- second, secondly: "thứ hai"; 
- third, thirdly: "thứ ba"; 
- above: "ở trên"; 
- in the following, later, below: "dưới đây". 
• Các quán ngữ chỉ sự đơn giản hóa, rút gọn hoặc chi tiết hóa lập luận: 
- for simplicity, for simplicity's sake: "để đơn giản"; 
- for clarity, for the sake of clarity: "để rõ ràng"; 
- for convenience, for the sake of convenience: "để thuận tiện"; 
- for details: "để biết chi tiết"; 
- otheriwise expressed, or else: "nói cách khác"; 
- in short, or briefly: "tóm lại"; 
- viz namely, that is to say: "cụ thể là"; 
- that is to say, such as, or i.e.: "nghĩa là, tức là". 
• Các quán ngữ với nghĩa minh họa lập luận: 
- for example, by way of example, thus for example, thus, e.g., such as: "ví dụ, ví 
dụ là, chẳng hạn như" 
• Các từ và cụm từ thực hiện liên kết phụ thuộc ở đầu câu mệnh đề: 
- that, who, which: "điều mà, người mà, cái mà"; 
- whose: "mà của người đó"; 
- when: "khi (mà)"; 
- where: "nơi (mà)"; 
- under which: "dưới chỗ (mà)"; 
- among which: "trong số (mà)"; 
- from which: "từ chỗ (mà), từ những"; 
- through which: "qua chỗ (mà)"; 
- whereas: "trong khi"; 
- whereby: "bằng cách"; 
- wherein: "trong những". 
Cần nhận thấy rằng do phần các từ và cụm từ đã nêu thực hiện các thao tác lôgích 
rất giống nhau nên giới hạn nghĩa của chúng trực tiếp phụ thuộc vào nội dung cụ 
thể trong câu, đoạn văn bản hoặc tổng thể cú pháp lớn (ngữ cảnh). 
Các từ tổ chức dẫn ngữ cảnh lôgích có thể đuợc biểu thị trong văn bản khoa học kĩ 
thuật và công nghệ bằng các mệnh đề vô nhân xưng và tổ hợp trạng ngữ, cùng thực 
hiện các chức năng như từ đã nêu trên: 
• Các tập hợp từ: 
- it follows, it results, it appears from this: "từ đây suy ra"; 
- it can be seen from this: "từ đây có thể thấy"; 
- whence it appears: "từ đó suy ra"; 
- does not follow: "từ đây không suy ra"; 
- it used to be thought: "trước đây người ta cho rằng"; 
- it has been reported: "đã thông báo trước". 
• Các mệnh đề và tập hợp từ: 
- it is also shown: "mặt khác (ngoài ra) cho thấy"; 
- it must also be borne in mind: "cũng cần lưu ý"; 
- it will be seen presently, however: "tuy nhiên dưới đây sẽ cho thấy"; 
- we gave already seen: "chúng ta đã thấy"; 
- it had been previously observed: "trước đây đã cho thấy". 
• Các tập hợp từ đóng vai trò quán ngữ: 
- as shown: "như đã thấy"; 
- as already stated: "như đã chỉ ra"; 
- as chapter V has indicated: "như đã thấy ở chương V"; 
- as noted later, as will be noted later: "như sẽ thấy dưới đây". 
b) Các từ đặc trưng cho mức độ khách quan của thông tin 
Các đơn vị ngôn ngữ biểu đạt mức độ khách quan của thông tin trong văn bản khoa 
học kĩ thuật và công nghệ được thể hiện bởi các từ và cụm từ tình thái như: cho 
rằng, nêu lên, khẳng định, có thể, có lẽ, có khả năng, dường như, chỉ ra, tất nhiên, 
không nghi ngờ, có nghĩa là, hiển nhiên, đương nhiên và v.v. Vai trò chức năng 
của các đơn vị ngôn ngữ này là đặc biệt to lớn, bởi vì không có chúng thì nội dung 
biểu đạt tương đối biến thành tuyệt đối. 
Về hình thức, các đơn vị này được biểu thị bằng các phương pháp khác nhau, phân 
biệt đáng kể phụ thuộc vào ngôn ngữ cụ thể. Trong tiếng Anh kĩ thuật chúng được 
thể hiện rộng rãi bằng các động từ đặc trưng và trạng từ đặc trưng của phong cách 
khoa học kĩ thuật và công nghệ. 
Như vậy, với những đặc trưng về phong cách, ngôn ngữ khoa học kĩ thuật và công 
nghệ có thể được nghiên cứu trên nhiều bình diện khác nhau của các chuyên ngành 
kĩ thuật và công nghệ khác nhau. Là chỉ báo ngôn ngữ của cách mạng khoa học kĩ 
thuật, văn bản khoa học kĩ thuật và công nghệ phản ánh đầy đủ trình độ phát triển 
về ngôn ngữ trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ của một xã hội nhất định và, qua 
ngôn ngữ, phản ánh trình độ phát triển của xã hội.Từ vựng thuật ngữ khoa học kĩ 
thuật và công nghệ. 
Và đây là các từ thông dụng về Hóa Học: 
Axít (hoá) Acid 
Bazơ (hoá) Base 
Clo (hóa) Chlorine 
Căn (toán) căn bậc 2 Root-Square (second) root 
Cơ học Mechanics 
 Cơ học lượng tử Quantum mechanics 
Công thức Formula 
Cổ sinh vật học Pal (a)eonotology 
Dân tộc học Ethnology 
Di truyền học Genetics 
Dung dịch Solution 
Dự báo học Forecasting study 
Dự kiến khoa học Scientific prediction 
Dược học Pharmacy 
 Dược lý Pharmacycology 
Đại số học Algebra 
Địa chất học Geology 
Địa lý học Geography 
Địa thế, địa hình (phép đo vẽ) Topography 
Điều khiển học Cybernetics 
 Định lý Theorem 
Động vật học Zoology 
Giải phẫu học Anatomy 
Hình học Geometry 
Hoá học Chemistry 
Chất kết tủa (làm lắng) Precipitate 
Khảo cổ học Archaeology 
Khí tượng học Meteorology 
Khoa học các khoa học Science of sciences 
Nhà khoa học Scientist 
Khoa học chính xác Exact science 
Khoa học lý thuyết Theoretical science 
 Khoa học nhân văn Human science 
 Khoa học thuần tuý Pure science 
Khoa học thực hành Practical science 
Khoa học ứng dụng Applied science 
Khoa học tự nhiên Natural science 
 Khoa học xã hội Social science 
Khoáng vật học Mineralogy 
Kỹ sư Engineer 
Nhà kỹ thuật Technologist, technician 
Kỹ thuật (công nghệ học) Technology 
 Kỹ thuật Technics, technique 
Lượng giác học Trigonometry 
Lưu huỳnh Sulphur 
Năng lượng Energy 
Nhân loại học Anthropology 
Nhân loại học hình thái Anthropomorphology 
Thuyết nguồn gốc vũ trụ (thiên 
thể học, tinh nguyên học) 
Cosmology 
Nitơ Nitrogen 
Ống thử Test-tube 
Phốt pho Phosphorus 
Phương trình Equation 
Sinh lý học Physiology 
Sinh quyển Biosphere 
Sinh thaí học Ecology 
Sinh vật Biology 
Số học Arithmetic 
Tâm lý học Psychology 
Thí nghiệm Experiment 
Phòng thí nghiệm Laboratory, lab 
Thông tin học Computer science, Information science, 
Data processing 
Thuỷ văn học Hydrography 
Thực vật học Botany 
Tiên đề (toán) Axiom 
Toán học Mathematics 
Trường (vật lý) Field 
Bệnh học tinh thần, tâm thần Psychiatry 
Tội phạm học Criminology 
Trí tuệ quyển Noosphere 
Tự động Automatics 
Vận trù học Operational research (Operations research) 
Nhà vật lý Physicist 
Vật lý học Physics 
Vũ trụ luận Cosmology 
Vũ trụ vi mô Microcosm 
Vũ trụ vĩ mô Macrocosm 
Xã hội học Sociology 
Xác xuất và lý thuyết xác xuất Probability and theory of probability 
Chất xúc tác Catalyst 

File đính kèm:

  • pdfdoc13_886.pdf