Tiếng Trung cơ bản

MỤC LỤC

TIẾNG TRUNG CƠ BẢN 3

PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3

Bài 1. DANH TỪ 名词 3

Bài 2. HÌNH DUNG TỪ 形容词 4

Bài 3. ĐỘNG TỪ 动词 5

Bài 4. TRỢ ĐỘNG TỪ 助动词 6

PHẦN II – MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN 6

CẤU TRÚC 1: 名词谓语句 (câu có vị ngữ là danh từ) 6

CẤU TRÚC 2: 形容词谓语句 (câu có vị ngữ là hình dung từ) 7

CẤU TRÚC 3: 动词谓语句 (câu có vị ngữ là động từ) 7

CẤU TRÚC 4: 主谓谓语句 (câu có vị ngữ là cụm chủ-vị) 8

CẤU TRÚC 5: « » 字句 (câu có chữ ) 8

CẤU TRÚC 6: « » 字句 (câu có chữ ) 9

CẤU TRÚC 7: 连动句 (câu có vị ngữ là hai động từ) 9

CẤU TRÚC 8: 兼语句 (câu kiêm ngữ) 10

CẤU TRÚC 9: 把字句 (câu có chữ ) 10

CẤU TRÚC 10: 被动句 (câu bị động) 11

CẤU TRÚC 11: 疑问句 (câu hỏi) 12

CẤU TRÚC 12: 名词性词组 Cụm danh từ 13

CẤU TRÚC 13: 比较 (so sánh) 14

CẤU TRÚC 14: 复句 (câu phức) 15

Câu bị động về ý nghĩa 44

Từ tượng thanh 51

 

 

doc204 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 3043 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiếng Trung cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong câu 非问句 trong ví dụ (1) thì cuối câu ta thấy có trợ từ ngữ khí “吗”,thuộc về câu 非问句 cho nên không thể dùng “到底”.Cho nên ta phải sửa toàn câu thành câu 正反问 sửa “...好吗” thành hình thức phủ khẳng định “好不好”:昨天晚上的电影到底好不好?2.Nhầm lẫn các vị trí của “到底”(2)哪儿到底能买到成语词典?(*)Khi “到底” làm trạng ngữ trong câu nghi vấn nếu chủ ngữ trong câu là danh từ hoặc đại từ nhân xưng,đại từ chỉ thị “到底” chỉ có thể được đặt sau chủ ngữ và phía trước động từ hoặc tính từ,cũng có thể đặt trước chủ ngữ như 那儿的鱼到底多不多?到底那儿的鱼多不多?Nếu như chủ ngữ trong câu là đại từ nhân xưng hoặc đằng trước chủ ngữ có đại từ nghi vấn làm định ngữ hoặc trạng ngữ thì “到底” chỉ được đặt trước chủ ngữ hoặc phía trước đại từ nghi vấn như到底哪几个同学去过长城?Trong ví dụ (2) đại từ nghi vấn làm chủ ngữ trong câu cho nên nếu đặt “到底” đằng sau thì không đúng với quy tắc ngữ pháp.Chúng ta phải chuyển “到底” lên trước chủ ngữ như:到底哪儿能买到成语词典?
Các cách dùng sai của ”差不多“ 
“差不多” là phó từ rất thường gặp trong khẩu ngữ hàng ngày.Khi sử dụng phải chú ý tới quan hệ của nó với các thành phần kết hợp.Nếu không sẽ dễ dẫn đến các lỗi sai cơ bản sau:1.Nhầm lẫn giữa “差不多” với “大概”(1)我现在正为爸爸妈妈去中国旅行准备,他们差不多五月到北京。Phó từ “差不多” biểu thị ý nghĩa “相差很少”、“接近”.Cũng có khi mang nghĩa đánh giá đối với những sự việc đã tồn tại hoặc đã được diễn ra:现在差不多两点了。他们在路上走了差不多一个月了。Dùng “差不多” để nói rõ “现在” đã gần đến “两点”,“他们” đã đi gần “一个月”。Tuy nhiên “差不多” lại không thể dùng để đánh giá đối với những sự việc chưa xảy ra như:我差不多下星期回上海。Trong câu (1) thì “五月到北京” để chỉ sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, do vậy không thể dùng “差不多” để diễn đạt.Dựa vào ý nghĩa của câu thì ta có thể thay thế “差不多” bằng “大概”:我现在正为爸爸妈妈去中国旅行准备,他们大概五月到北京。2.Đặt “差不多” đằng trước các thành phần chứa “不”(2)下午我在教室学习,差不多不在宿舍。“差 不多” có thể được đặt trước động từ hoặc tính từ để làm trạng ngữ cũng có khi phía sau nó cũng có thể đi cùng với 1 số phụ từ khác ( như biểu thị phạm vi, mức độ) Ví dụ:这几个韩国学生差不多都有《韩忠词典》。星期二他差不多总在办公室。树上的叶子差不多都黄了。Tuy nhiên “差不多” lại không thể đứng trước đối với các động từ hoặc danh từ có hình thức phủ định “不”.Ta không thể nói:老刘差不多不抽烟。山区的交通差不多不方便。Trong ví dụ (2) “不在” là động từ mang hình thức phủ định cho nên không thể đặt “差不多” đằng trước.“不在宿舍” mang tính chất thường xuyên cho nên chúng ta có thể thay thế “差不多” bằng tính từ “一般”:下午我在教室学习,一般不在宿舍。
Câu Phức Liên Hợp 
Câu phức liên hợp:mối quan hệ giữa các phần câu với nhau trong câu phức là bình đẳng,về nặt ý nghĩa không phân chính phụ,những câu này gọi là câu phức liên hợp.Căn cứ vào mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các phân câu,câu phức liên hoepj có thể chia thành những lại sau:1.Câu phức đẳng lập:Miêu tả hoặc nói rõ 1 vài sự việc,1 số tình huống hoặc 1 vài mặt của sự vật.VD:1.我今天去上海,他今天去北京Tôi hôm nay đi Thượng Hải,anh ý đi Bắc Kinh2. 她在学汉语,日语,英语Cô ta đang học tiếng Trung,tiếng Nhật,tiếng Anh2.Câu phức nối tiếp:Lần lượt trần thuật mấy động tác,sự việc xảy ra liên tiếp,thứ tự trước sau của các phân câu là cố định,không thể đảo ngược.Giữa các phân câu có thể không dùng các từ liên kết.VD:他一说,大家都逃跑了Anh ta vừa nói,mọi người đều bỏ chạy cả3.Câu phức tăng tiến:Phân câu sau trong câu phức tăng tiến biểu thị ý so sánh với phân câu trước tăng lên 1 bậc,từ thường dùng là 不但。。。而且 .Nếu chủ ngữ của 2 phân câu giống nhau,thì chủ ngữ thường ở phân câu trước,不但 đặt sau chủ ngữ,nếu chủ ngữ của 2 phân câu không giống nhau thì 不但 và 而且 lần lượt đứng trước chủ ngữ của 2 câu.VD:你不但很聪明,而且很刻苦Bạn không những rất thông minh mà còn rất chịu khó4.Câu phức lựa chọn:Do mấy câu đơn nêu lên làm thành tình huống,để người nghe tùy ý chọn lấy 1 trong đó.Cụn từ thường dùng là 是。。。还是。。。VD:你是中国人,还是英国人?Bạn là người Trung Quốc hay là người Anh?
判断句-Câu phán đoán 
判断句
一、定义:判断句是说明某事物是什么,或不是什么。根据谓语的性质给句子分类得出的句型,一般是用名词或名词性词组作谓语,对事物的属性作出判断。注意:1、语义上不表判断的句子不是判断句   例如: “蟹六跪而二螯。”   “永州之野产异蛇,黑质而白章。”    尽管它们是名词谓语句,但却不是判断句。这两句都是名词充当谓语的句子。但意思并不表示判断,而是进行描写。2、判断句不是动词谓语句   尤其是用“为”构成的句子。例如: “夫执舆者为谁?”   “颍考叔为颍谷封人。”     在古代汉语里,“为”是一个意义十分广泛的动词,对它的解释应该根据文意而定。这两句中的“为”似乎都可以译成“是”,有人把这样的句子理解成判断句。需 要指出的是,这是一种误解。用“为”的句子属于叙述句。有些意思上很像是判断句的“为”字句,其实都是叙述句。 
一、Định nghĩa:
Câu phán đoán dùng để giải thích rõ một sự vật là gì hoặc không phải là gì.Dựa vào tính chất của vị ngữ để phân loại được hình thức câu, vị ngữ thường là danh từ hoặc cụm danh từ,dựa vào tính chất của sự vật để đưa ra phán đoán.
1.Câu không mang nghĩa phán đoán thì không phải là câu phán đoán
Ví dụ:“蟹六跪而二螯。”   “永州之野产异蛇,黑质而白章。” Mặc dù các câu trên đều là câu vị danh từ nhưng lại không phải là câu phán đoán.Ở cả câu vị ngữ đều là danh từ nhưng lại không mang nghĩa phán đoán mà lại nghiêng về miêu tả.2.câu phán đoán không được là câu vị động từ.Đặc biệt là câu dùng “为” tạo thành.Ví dụ:“夫执舆者为谁?”   “颍考叔为颍谷封人。” Trong tiếng hán cổ đại, “为” là động từ có ý nghĩa rất rộng lớn,để giải thích được chính xác thường phải dựa theo nghĩa câu văn. Ở 2 câu trên thì “为” dường như đều mang ý nghĩa như “是”.có người cho rằng 2 câu trên là câu phán đoán nhưng đấy chỉ là sự nhầm lẫn.Câu dùng “为” thường mang tính tường thuật.Xét về mặt ý nghĩa thì giống như câu phán đoán dùng “为” tuy nhiên thực tế thì đều là câu tường thuật.二、判断句的特点古代汉语的判断句一般不用系词“是”,和现代汉语不同,而是用名词性谓语直接表示判断。在句子的末尾常常加上语气词“也”加强肯定语气。 例如: “南冥者,天池也。” 作为系词的“是”,是后来发展而成的。“是”在古代汉语里本是一个指示代词,它的基本意思是“这”。可以充当多种句子成分。“是”充当主语的如 “是社稷之臣也。” “是”充当谓语的如: “主爵都尉汲黯是魏其。”“是”即认为是对的。 “是”充当定语的如: “是岁,元和四年也。” 判断“是”成为系词的标准是的前面有名词性或代词成分。“此是何种也?”这是战国时期的。 “是是帚彗。”这是汉代的。 很显然,这两句的“是”已经成为系词。
二、đặc điểm chính của câu phán đoán
không giống tiếng hán hiện đại bây giờ trong tiếng hán cổ đa phần câu phán đoán không dùng hệ từ “是” mà dùng vị danh từ trực tiếp nói lên nghĩa phán đoán.phần cuối câu thường thêm từ ngữ khí“也”để nhấn mạnh.Ví dụ “南冥者,天池也。” Cách dùng hệ từ “是” mãi đến sau này phát triển mới hình thành.Từ “是”trong tiếng hán cổ là đại từ,nó mang nghĩa gốc là “这”.Có thể đảm nhiệm nhiều thành phần của câuTrong câu “是社稷之臣也。”“是”làm chủ ngữ như:Trong câu “主爵都尉汲黯是魏其。”“是”即认为是对的。 “是”làm vị ngữ nhưTrong câu “是岁,元和四年也。” thì“是”làm định ngữ nhưTiêu chuẩn để tạo nên Hệ từ phán đoán “是” là phía trước luôn là danh từ hoặc đại từ“此是何种也?”这是战国时期的。 “是是帚彗。”这是汉代的。 Rõ ràng是ở 2 câu trên đã trở thành hệ từ .
三、古代汉语判断句的基本形式
古代汉语判断句是名词性词语充当谓语。古代汉语的判断句共有四种基本形式。根据用不用“者”、“也”的各种情况来看,可在谓语后用语气词“也”加强判断。还可以在主语后“者”复指主语。 1、 主语+者+谓语+也。 2、 主语+谓语+也。3、 主语+者+谓语。4、 主语+谓语。三、Hình thức hình thành nên câu phán đoán trong tiếng hán cổCâu phán đoán trong tiếng hán cổ danh từ thường làm vị ngữ .Có 4 kiểu cơ bản tạo thành câu phán đoán trong tiếng hán cổ.Dựa trên việc dùng hoặc không dùng “者”、“也” ,sau vị ngữ có thể thêm từ ngữ khí “也” để nhấn mạnh thêm,cũng có thể thêm “者”sau chủ ngữ để chỉ lại chủ ngữ.1.chủ ngữ+者+ vị ngữ +也。 2. chủ ngữ +vị ngữ +也。3. chủ ngữ +者+vị ngữ 。4.chủ ngữ +vị ngữ 。四、古代汉语判断句的表达功能1、 表示类属。   “滕,小国也。” 2、 表示比喻。   “君者,舟也;庶人者,水也。” 3、 表示主某种逻辑关系。   “夫战,勇气也。” 4、 表示原因。   “良庖岁更刀,割也;族庖月更刀,折也。”四、Hình thức biểu đạt của câu phán đoán trong tiếng hán cổ1. biểu thị loại,chủng loại   “滕,小国也。” 2. biểu thị ví dụ   “君者,舟也;庶人者,水也。” 3.biểu thị tính logic   “夫战,勇气也。” 4.biểu thị nguyên nhân   “良庖岁更刀,割也;族庖月更刀,折也。”
的、地、得、的用法
要正确使用“的、地、得”,首先必须掌握好词类、语法,要懂得句子的主要成分(主语、谓语)和句子的附加成分(定语、状语、宾语、补语)。Muốn dùng chính xác các từ “的、地、得”, trước tiên cần nắm vững được từ loại, ngữ pháp, và nhận biết được các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần phụ như định ngữ, trạng ngữ, tân ngữ và bổ ngữ. 一般来说,在句子中“的”衔接在名词前面,“的”的前面是这个名词的修饰成分,主要有名词、代词、形容词或相应的词组充任,表示领属关系或表示被修饰的事物的性质,做句子的定语。Trong câu: “的” thường đứng trước danh từ, trước “的” là thành phần tu sức của danh từ đó, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc các từ tổ tương ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong câu. 例如: “灿烂的阳光” ,“灿烂”(形容词)是“阳光”(名词)的定语; “我的书” ,定语“我”是代词; “又高又大的建筑物” ,采用的是联合词组“又高又大”作定语。“地”表示它前边的词或词组是状语,是用在动词前面的修饰成分,主要由名词、形容词、数量词等充任,对中心词(动词)起限制、修饰、说明作用。“地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).例如: “果树渐渐地绿了” ,“渐渐”是形容词,是修饰动词“绿”的,作“绿”的状语; “科学地总结了……经验” ,名词“科学”是动词“总结”的状语; “……抓紧一切时间忘我地工作” ,“忘我”是动宾词组,作动词“工作”的状语,等等。而在句子中用在“得”字后面的,是由形容词或词组(有时也由动词)充任,用来补充说明“得”字前面的动词或形容词的程度、结果,作它的补语。Còn trong câu dùng sau chữ “得” thường do tính từ hoặc từ tổ (có khi cũng do động từ) đảm nhiệm, dùng để bổ sung, chỉ rõ cho trình độ, kết quả của động từ hoặc tính từ dứng trước “得”, làm bổ ngữ. 例如: “牙疼得厉害” 中,形容词“厉害”是动词“疼”的补语; “高得像一座山” 中,“像一座山”这个词组用“得”连接,作形容词“高”的补语; “惹得大家十分生气” 中,“得”连接“大家十分生气”这个主谓词组,以补充说明前面“惹”这个动词的结果,起到了补语的作用。总之,正确使用“的、地、得”简单地说只要记住三条:Tóm lại để dùng chính xác “的、地、得” đơn giản chỉ cần nhớ 3 điều:1、词前面的修饰成分,用“的”字衔接,作名词的定语;2、动词前面的修饰成分,用“地”字衔接,作动词的状语;3、动词或形容词后面的补充、说明成分,用“得”字连接,作动词或形容词的补语1.Đứng trước từ hành phần tu sức, dùng “的” làm định ngữ cho danh từ.2.Đứng trước động từ làm thành phần tu sức, dùng “地” làm trạng ngữ cho động từ.3.Bố sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng “得” làm bổ ngữ cho dộng từ hoặc tính từ.
Phân biệt 着 và 到! 
1.到 đứng sau đông từ làm bổ ngữ kết quả-biểu thị đạt được mục đích他买到了本英语词典。-biểu thị thông qua động tác khiến cho người hoặc sự vật đến một nơi nào đó : 动词+到+处所/事物 động từ+到+nơi chốn/sự vậtVí dụ:她已经回到家了。她病得很历害,快送到医院吧。-biểu thị động tác kéo dài đến một khoảng thời gian nào đó每天晚上他都学到十二点。2.着 đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả-biểu thị động tác đã đạt được mục đích hoặc có kết quả (có một số trường hợp có thể thay 着 bằng 到 )你要的那本书我给你买着(到)了。她借着(到)那本书了。-biểu thị có kết quả tích cực hoặc gây ảnh hưởng (tiêu cực)她睡着了。才跑上几步,就累着你了。Đó là những gì mình đã được học,ai có tài liệu nào khác thì post lên cùng học nhé
3.着: Đứng sau động từ biểu thị trạng thái của người hay sự vật,hiện tượng đang tiếp xảy ra. ( Có thể bỏ)EX:1. 门在开着的。2. 他在看着中文小说。"着""到"都可以出现在达成语境中,他们构成的结构叫做达成结构,达成结构表示状态发生转变,其中涉及到一个非常重要的概念是时段,时段在达成语境里有 一个界变点,"到"只跟表示界变点之前发生的动作行为的动词结合,而"着"则可以跟表示界变点之前后发生的动作行为的动词结合

File đính kèm:

  • docngu_phap_tieng_trung_2446.doc
Tài liệu liên quan