Tiếng Nhật sơ cấp

Mẫucâu 1: _____<ha>_____です<desu>

* Với mẫu câu này tadùng trợtừ <ha> (đọc là <wa>,chứ khôngphải là <ha> trongbảngchữ - đây

làcấu trúc câu-.) Từ chỗ nàyvề sau sẽ viết là<wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha>

trongbảngchữ

* Cáchdùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch( tươngtự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

わたし  は  マイク  ミラー  です。

<watashiwaMAIKU MIRA-desu>

(tôi là Michael Miler)

Mẫucâu 2: _____<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùngtrợtừ <wa>nhưng với ý nghĩaphủ định.Ở mẫucâu này tacóthể dùng じゃ

<ja> hoặc では<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

* Cáchdùng tương tự như cấutrúc khẳngđịnh.

Vd:

サントス さん  は がくせい じゃ (では) ありません。

<SANTOSU san wagakusei ja(dewa) arimasen.>

(anh Santose không phải là sinh viên.)

pdf89 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tiếng Nhật sơ cấp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày
新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。
しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでます
Để không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh
電話番号を忘れないように、メモしておきます。
でんわばんごをわすれないように、めもしておきます
Để không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc:
V辞書形 ように なります
-Ngữ pháp: なります là động từ có nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.Mẫu câu "~
~ようになります" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy. 
Ví dụ:
テレビの日本語がかなりわかるようになりました。
てれびのにほんごがかなりわかるようになりました。
Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tivi
日本語で自分の意見がいえるようになりました。
にほんごでじぶんのいけんがいえるようになりました
Bằng tiếng Nhật tôi đã có thể nói được ý kiến của bản thân
ワープロが速くうてるようになりました。
わーぶろがはやくうてるようになりました
Tôi đã có thể gõ máy tính nhanh.
III/Cấu trúc + Mẫu câu
-Cấu trúc:
Vないーなくなりました。
-Ngữ pháp: Mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu II,chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể.
Ví dụ:
明日遊びにいけなくなりました。
あしたあそびにいけなくなりました。
Ngày mai không thể đi chơi được
小さい字が読めなくなりました。
ちさいじがよめなくなりました。
Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ
結婚式に出席できなくなりました。
けっこんしきにしゅっせきできなくなりました
Tôi không thể tham gia được lễ kết hôn.
IV.Cấu trúc + Mẫu câu:
-Cấu trúc: 
V辞書形ようにします。
Vないようにします
-Ngữ pháp: Mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh. Cố gắng....
Ví dụ:
仕事が忙しくても、十時までにうちへ帰るようにしています。
しごとがいそがしくても、じゅうじまでにうちへかえるようにしています
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố găng 10h về đến nhà
仕事が忙しくても、子供と遊ぶようにしています。
しごとがいそがしくても、こどもとあそぶようにしています
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng chơi với bọn trẻ
仕事が忙しくても、スポーツクラブはやすまないようにしています。
しごとがいそがしくても、すぽーつくらぶはやすまないようにしています
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không nghỉ ở câu lạc bộ thể thao.
仕事が忙しくても、ざんぎょうしないようにしています。
しごとがいそがしくても、ざんぎょうしないようにしています。
Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không tăng ca. 
37. 受身(うけみ)- Thể bị động
*Cách chia từ thể ます sang thể bị động.
Nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột あ rồi cộng thêm れます。
Ví dụ:
かきますーー>かかれます
ふみますーー>ふまれます
よびますーー>よばれます
Nhóm II: Thay  ます bằng られます
Ví dụ:
ほめますーー>ほめられます
しらべますーー>しらべられます
みますーー>みられます
Nhóm III:
Với động từ きますーー>こられます
~~しますーー>されます
Ví dụ:
べんきょうしますーー>べんきょうされます
びっくりすますーー>びっくりされます
*Ngữ pháp bài 37 với thể bị động:
I/ Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: 
N1 は N2 に(Nを) V(受身-thể bị động)
-Ngữ pháp: N1 bị N2 hoặc được N2 làm gì đó.
Ví dụ:
- わたしは 部長に ほめられました。
 わたしは ぶちょうに ほめられました。
Tôi đã được bộ trưởng khen
- 私は部長に仕事を たのまれました。
 わたしはぶちょうにしごとを たのまれました。
Tôi được bộ trưởng nhờ làm việc
-私は誰がに足を踏まれました
 わたしは だれか に あし を ふまれました。
Tôi đã bị ai đó dẫm lên chân
 私は母に 漫画の 本を捨てられました
 わたしはははにまんがの ほん をすてられました。
Tôi đã bị mẹ vứt truyện tranh.
II Cấu trúc + Ngữ pháp
-Cấu trúc: 
N1 で N2 が 受身動詞( Động từ thể bị động)
-Ngữ pháp:N2 được làm gì đó tại địa điểm N1
-Ví dụ
3. 大阪で てんらんかい が ひらかれます。
 おおさかで てんらんかい が ひらかれます。
Triển lãm được diễn ra tại Osaka
大阪で国際会議が行われます
おおさかでこくさいかいぎがおこなわれます。
Hội nghị quốc tế được tiến hành tại Osaka
4. この 美術館は 来月 こわされます。
 この びじゅつかんは らいげつこわされます。
Viện mỹ thuật này sẽ bị phá vào tháng sau
この美術館は 200 年前に たてられました。
このびじゅうつかんは 200 ねんまえに たてられました。
Viện mỹ thuật này được xây vào 200 năm trước
5.日本の車はいろいろな国へ輸出されています
 にほんの くるま は いろいろな くにへ ゆしゅつされて います。
Ô tô của Nhật bản đang được xuất khẩu đi nhiều nước
 洗濯機は この 工場 で 組み立てられています
 せんたくきは この こうじょうで くみたてられています
III/Cấu trúc+ Ngữ pháp
-Cấu trúc:
N1はN2 によって 受身動詞(Động từ bị động)
-Ngữ pháp:N1 được làm hay được sáng chế bởi N2
-Ví dụ
「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました
 「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。
Truyện truyền thuyết Genji đã được viết bởi Murasaki sikibu
電話はグラハム・ベルによって発明されました
 でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。
Điện thoại đã được phát minh bởi Graham.Bell.
***Vẫn đang trong thời gian chỉnh sửa**** 
38. I/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。
Ngữ pháp:Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động 
từ. Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn 
đề muốn nói.
Ví dụ
一人でこの荷物を運ぶのは無理です。
ひとりでこのにもつをはこぶのはむりです
Một người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.
朝早く散歩するのは気持ちがいいです。
あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。
Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải mái
ボランティアに参加するのは面白いです。
ボランティアにさんかするのはおもしろいです
Việc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vị
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。
Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì 
 は được thay bằng が
Ví dụ
私はクラシック音楽を聞くのが好きです。
わたしはクラシックおんがくをきくのがすきです
Tôi thích nghe nhạc cổ điển
私は絵を書くのが下手です。
わたしはえをかくのがへたです
Tôi vẽ tranh thì kém
私は歩くのが速いです
わたしはあるくのがはやいです
Tôi đi bộ thì nhanh
私は食べるのが遅いです
わたしはたべるのがおそいです
Tôi ăn thì chậm
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc;V(辞書形)+ のを 忘れました/知っています
Ngữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy 
không thì chúng ta dùng trợ từ を。
Ví dụ:
電気を消すのを忘れました。
でんきをけすのをわすれました。
Tôi quên mất việc tắt điện
薬を飲むのを忘れました。
くすりをのむのをわすれました。
Tôi quên mất việc uống thuốc
山田さんに連絡するのを忘れました。
やまださんにれんらくするのをわすれました。
Tôi quên mất việc liên lạc với yamada
明日田中さんが退院するのを知っていますか
あしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。
Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?
来週の金曜日は授業がないのを知っていますか
らいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?
Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?
駅前に大きなホテルができたのを知っていますか
えきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?
Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?
IV/Cấu trúc + Ngữ pháp
+Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。
+Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,
娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。
むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちです
Nơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido
一番大切なのは家族の健康です。
いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうです
Điều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình. 
39. I/Cấu trúc + Ngữ pháp:
1.Cấu trúc: 
V(て形)
Vないーー>なくて,~~~
Aいーー>くて、  ~~~
Aなーー>で、   ~~~
Nーー>で、    ~~~
2.Ngữ pháp:
Mẫu câu dùng để nếu lý do, nguyên nhân nhằm biểu lộ cảm xúc, cảm tưởng.Các từ chỉ cảm xúc thường 
được sử dụng như là:
びっくりする-->Ngạc nhiên
がっかりする--> Thất vọng
安心する--> Yên tâm
 困る --> Khó khăn
うれしい--->vui sướng
かなしい-->buồn bã
残念----> Đáng tiếc
。。。
Ví dụ:
-手紙を読んで、びっくりしました
てがみをよんで、びっくりしました。
Tôi ngạc nhiên sau khi đọc thư
-電話をもらって、安心しました
でんわをもらって、あんしんしました
Nhận được điện thoai thì tôi thấy an tâm
-彼女は連絡がなくて、心配です
かなじょはれんらくがなくて、しんぱいです
Cô ta không có liên lạc gì nên tôi thấy lo lắng
-事故で人が大勢死にました
じこでひとがおおぜいしにました
Vì tai nạn nên đã có nhiều người chết.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp:
1.Cấu trúc:
V 普通形  + ので、~~
Aい普通形  + ので、~~
A な普通形 + ので、~~
N  普通形 + ので、~~
2.Ngữ pháp:
Động từ , tính từ, danh từ ở thể thông thường + ので dùng để chỉ lý do, nguyên nhân một cách khách 
quan theo diễn biến, tình huống tự nhiên. Nghĩa tương đương với から、 nhưng mang âm điệu nhẹ 
nhàng hơn nên thường được dùng trong các tình huống xin phép.
3.Ví dụ:
用事があるので、お先に失礼します
ようじがあるので、おさきにしつれいします
Vì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước
調子が悪いので、早退していただけませんか
ちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんか
Vì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?
日本語が分からないので、ベトナム語で話していただけませんか
にほんごがわからないので、べとなむごではなしていただけませんか
Vì tôi không hiểu tiếng Nhật nên làm ơn nói chuỵên bằng tiếng Việt có được không?
昨日は誕生日だったので、ビールを飲みすぎました
きのうはたんじょうびだったので、ビールをのみすぎました
Vì hôm qua là sinh nhật nên tôi đã uống quá nhiều bia. 
40. I/Cấu trúc + Ngữ pháp
疑問詞(Từ để hỏi) + V(普通形-Thể thông thường) + か、~~~~
Không biết là có như thế nào đó hay không?
-Ví dụ;
-会議はいつ終わるか、わかりません
Tôi không biết là khi nào thì cuộc họp kết thúc.
-ビールが何本あるか、教えてください
Hãy nói cho tôi biết là có bao nhiêu lon bia.
-箱の中に何があるか、調べてください
Hãy tìm hiểu xem trong hộp có gì hay không?
II/Cấu trúc + Ngữ pháp
Khi không có từ để hỏi thì cấu trúc là :V(普通形-Thể thông thường) + かどうか、~~~~
-Ví dụ;
-傷がないかどうか、調べてください
Hãy kiểm tra xem là có bị thương hay không?
-荷物が着いたかどうか、確かめてください
Hãy xác nhận lại xem là hàng hóa đã đến hay chưa?
-その話はほんとうかどうか、わかりません
Không biết là câu chuyện đấy có thật hay không?
III/Cấu trúc + Ngữ pháp
Cấu trúc; V て( Động từ thể て) + みます
Ngữ pháp; Thử làm một hành động V
Ví dụ;
-新しい靴を履いてみます
あたらしいくつをはいてみます。
Đi thử đôi giày mới
-もう一度がんばってみます
Thử cố gắng thêm một lần nữa
-日本語で説明してみます
Thử giải thích bằng tiếng Nhật 
41. Ở các bài trước các bạn đã được biết đến biểu hiện cho và nhận là :あげます、もらいます、くれます。
Ở bài này các bạn sẽ được biết thêm いただきます、くださいます、やります。 Những biểu hiện này 
được dùng tùy theo mối quan hệ của người cho và người nhận
I/Cấu trúc + Ngữ pháp với いただきます
A./AにN を いただきました。
Nhận từ A vật N, ở đây A có địa vị cao hơn người nói. Là kính ngữ của もらいます。
Ví dụ:
-私は社長にお土産をいただきました。
Tôi nhận được quà từ giám đốc.
-珍しい切手ですね。
Cái tem quý hiếm ghê ha
課長にいただいたんです
Tôi đã được nhận nó từ trưởng phòng đấy.
B./A に Vて いただきます。
Nghĩa cũng giống như cấu trúc A nhưng ở đây không phải là danh từ mà là động từ. Nhận từ A một 
hành động V.
Ví dụ;
-私は先生に東京へ連れて行っていただきました
Tôi được cô giáo dẫn đi Tokyo
-私は課長にビデオカメラを貸していただきました。
Tôi được trưởng phòng cho mượn máy quay phim
-私は社長の奥さんに生け花を見せていただきました
Tôi được vợ của giám đốc cho xem nghệ thuật cắm hoa.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp với くださいます。
A./ A は わたしに N をくださいます
Mình nhận được N từ A ở đây A có địa vị cao hơn mình, là thể lịch sự của くれます。
Ví dụ:
-社長は私にお土産をくださいました
Tôi được giám đốc tặng quà 
-きれいなハンカチですね
Chiếc khăn tay đẹp ghê nhỉ
ええ、先生がくださったんです
Ừ tôi nhận được nó từ cô giáo đấy ( Ở đây tuy không có 私に  vì đã được ẩn đi )
B./ A が わたしに V て くださいます
Cũng với ý nghĩa giống như cấu trúc A nhưng là mình nhận được hành động gì đấy từ người có địa vị 
cao hơn mình.Có thể ẩn わたしに
Ví dụ;
-課長が会議の資料を送ってくださいました。
Tôi được trưởng phòng gửi cho tài liệu của cuộc họp
-社長の奥さんがおいしい天ぷらを作ってくださいました。
Tôi được vợ của giám đốc làm cho món Tenpura
III/Cấu trúc + Ngữ pháp với やります
A./A に N を やります
Làm N cho A, ở đây A có địa vị thấp hơn người nói.
Ví dụ;
-私は息子にお菓子をやりました。
Tôi đã cho con trai ăn kẹo
-私は犬にえさをやりました
Tôi đã cho con chó ăn
B./A に V て やります。
Làm hành động gì đấy cho A
Ví dụ:
-私は犬を散歩に連れて行ってやりました
Tôi đã cho con chó đi dạo
-娘におもちゃを買ってやりました。
Tôi đã mua đồ chơi cho con gái tôi. 
42. Dang duoc viet tiep o Jap4viet.com

File đính kèm:

  • pdftieng_nhat_so_cap_4548.pdf