Tiếng Anh - Thì hiện tại tiếp diễn

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

(PRESENT CONTINOUS TENSE)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/is/are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

pdf8 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh - Thì hiện tại tiếp diễn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
(PRESENT CONTINOUS TENSE) 
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
1. Khẳng định: 
S + am/is/are + V-ing 
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ 
 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” 
 V-ing: là động từ thêm “–ing” 
CHÚ Ý: 
- S = I + am 
- S = He/ She/ It + is 
- S = We/ You/ They + are 
Ví dụ: 
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) 
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) 
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) 
 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: 
động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia 
khác nhau. 
2. Phủ định: 
S + am/ is/ are + not + V-ing 
 2 
CHÚ Ý: 
- am not: không có dạng viết tắt 
- is not = isn’t 
- are not = aren’t 
Ví dụ: 
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) 
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) 
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) 
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to 
be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. 
3. Câu hỏi: 
Am/ Is/ Are + S + V-ing ? 
Trả lời: 
 Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. 
 No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. 
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. 
Ví dụ: 
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) 
Yes, I am./ No, I am not. 
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) 
 Yes, he is./ No, he isn’t. 
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. 
Ví dụ: 
 3 
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) 
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện 
tại tiếp diễn để diễn đạt. 
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) 
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì 
hiện tại tiếp diễn để diễn đạt. 
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói. 
Ví dụ: 
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) 
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong 
thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. 
Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta 
cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) 
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt 
đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra. 
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch 
cố định. 
Ví dụ: 
 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. 
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại 
tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. 
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”. 
Ví dụ: 
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) 
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để 
quần áo bẩn trên giường thế hả?) 
 4 
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. 
Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ 
như: “She always go to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi 
muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 
để nói.) 
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: 
- Now: bây giờ 
- Right now: Ngay bây giờ 
- At the moment: lúc này 
- At present: hiện tại 
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock) 
+ Trong câu có các động từ như: 
- Look! (Nhìn kìa!) 
- Listen! (Hãy nghe này!) 
- Keep silent! (Hãy im lặng) 
Ví dụ: 
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm 
với mẹ của tôi.) 
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) 
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) 
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) 
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ. 
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như 
sau: 
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: 
 5 
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. 
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming 
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT 
NGUYÊN ÂM 
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. 
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting 
- CHÚ Ý: 
Các trường hợp ngoại lệ: 
beggin – beginning travel – travelling 
prefer – preferring permit – permitting 
3. Với động từ tận cùng là “ie” 
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. 
Ví dụ: lie – lying die - dying 
V- BÀI LUYỆN TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 
1. Look! The car (go) so fast. 
2. Listen! Someone (cry) in the next room. 
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? 
4. Now they (try) to pass the examination. 
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. 
6. Keep silent! You (talk) so loudly. 
7. I (not stay) at home at the moment.
 6 
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks. 
9. At present they (travel) to New York. 
10. He (not work) in his office now. 
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn. 
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. 
2. My/ mother/ clean/ floor/. 
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. 
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station. 
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture . 
VI- ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Bài 1: 
1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.) 
- is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu 
một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) 
nên ta sử dụng “is + going”) 
2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng 
bên) 
- is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo 
hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia 
theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”) 
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của 
bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không? 
- Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại 
tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng 
với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi 
phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.) 
4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.) 
 7 
- are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ 
ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.) 
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố 
mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.) 
- are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở 
hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta 
sử dụng “to be” là “are + cooking”.) 
6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.) 
- are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp 
diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + 
crying”) 
7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.) 
- am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử 
dụng “to be” là “am + not + staying.) 
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy 
về những điểm kém của mình.) 
- is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ 
ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”). 
9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.) 
- are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp 
diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling) 
10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn 
phòng.) 
- isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. 
Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.) 
Bài 2: 
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. 
 8 
- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong 
vườn.) 
2. My/ mother/ clean/ floor/. 
- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.) 
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. 
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong 
một quán ăn.) 
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station. 
- They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người 
đàn ông về đường đi tới nhà ga.) 
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture . 
- My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất 
đẹp.) 

File đính kèm:

  • pdfthi-hien-tai-tiep-dien-present-continuous-6612.pdf
Tài liệu liên quan