Thành ngữ Tiếng Trung

nbīngbúdòng

1 Án binh bất động 按兵不动

ānjiā lì yè

2 An cư lập nghiệp 安家

ānfènshǒujǐ

3 An phận thủ thường 安分守己

sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì

4 Anh em bốn biển một nhà 四海 兄弟

jiā huǒ bú / bù qǐ yě huǒ bú / bù lái

5 Anh em khinh trước, làng nước khinh sau

xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng

6 Anh em như thể tay chân 兄弟 手足 ; 手足

jǐn yī yè xíng / háng

7 Áo gấm đi đêm

shí fàn bú / bù wàng zhòngtián rén

8 Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 种田

bùgānbùjìng chī liǎo / le cháng / zhǎng mìng

9 Ăn bẩn sông sâu 不干不净

xìn kǒu cí huáng

10 Ăn bậy nói bạ

hàoyùwùláo

11 Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳

zhāobùbǎoxī

12 Ăn bữa hôm lo bữa mai 朝不保夕

yǒu zǎo mò / méi wǎn

13 Ăn bữa sáng lần bữa tối

chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu / dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn

14 Ăn cám trả vàng 黄金

 

doc75 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thành ngữ Tiếng Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ānchángliángduǎn
798 Tối lửa tắt đèn 三长两短
zūn shī chóng / zhòng dào
799 Tôn sư trọng đạo 尊 师 重 道
yǐn ě / è / wù yáng shàn
yǐn ě / è / wù yáng shàn
800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐 恶 扬 善
huā jiàzi
801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花 架子
xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng
802 Tốt mã giẻ cùi 虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中
guò / guo yóu bú / bù jí
803 Tốt quá hóa lốp 过 犹 不 及
jiū zhān / zhàn què cháo
804 Tu hú đẻ nhờ 鸠 占 鹊 巢
suíjīyìngbiàn
805 Tùy cơ ứng biến 随机应变
bú / bù fèn / fēn bǐcǐ
806 Tuy hai mà một 不 分 彼此
zìchuīzìlěi
807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂
zìlìgēngshēng zìshíqílì
808 Tự lực cánh sinh 自力更生 ; 自食其力
gǎn nù ér bú / bù gǎn yán
809 Tức mà không dám nói 敢 怒 而 不 敢 言
pāozhuānyǐnyù / pāozhuānyǐnyù
810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉
bú / bù zìyóu wúnìng sǐ
811 Thà chết còn hơn mất tự do 不 自由 , 毋宁 死
nìngsǐbùqū
812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈
zòng hǔ guī shān
813 Thả hổ về rừng 纵 虎 归 山
nìng / níng wèi / wéi yù suì bú / bù wèi / wéi wǎ quán
814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全
shè / shě běn zhú wèi
815 Thả mồi, bắt bóng 舍 本 逐 未
jiǎn liǎo / le zhīma diū liǎo / le sī guā
816 Tham bát bỏ mâm 拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜
jiàn lì wàng yì
817 Tham tiền phụ nghĩa 见 利 忘 义
tān xiǎobiàn yí chī dài / dà kuī
818 Tham thì thâm 贪 小便 宜 吃 大 亏
tāotāobùjué
819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝
fúyóu hàn dài / dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé
820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河
yī wàng wú jì
821 Thẳng cánh cò bay 一 望 无 际
shèng bú / bù jiāo bài bú / bù něi
822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜 不 骄 、 败 不 馁
chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi
823 Thắng làm vua thua làm giặc 成 者 王 侯 败 者 贼
jǐn shēn jié yòng
824 Thắt lưng buộc bụng 谨 身 节 用
zéitóuzéinǎo
825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑
chī yìng bú / bù chī ruǎn
826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …) 吃 硬 不 吃 软
rén wēi yán qīng
827 Thấp cổ bé họng 人 微 言 轻
jiǔsǐyìshēng
828 Thập tử nhất sinh 九死一生
tíxīntiàodǎn
829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆
shībài shì chénggōng zhī mǔ
830 Thất bại là mẹ thành công 失败 是 成功 之 母
mángrén mō xiàng
831 Thầy bói xem voi 盲人 摸 像
míng shī chū gāo tú
832 Thầy giỏi có trò hay 名 师 出 高 徒
shàngxíng xià xiào
833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行 下 效
pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù
834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树
qūyánfùshì
835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势
jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè
836 Thêm mắm thêm muối 加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶
wěi / wéi mìng shì cóng tīng
837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯 命 是 从 ( 听 )
féi shuǐ bú / bù liú wài rén tián
838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥 水 不 流 外 人 田
wā qiáng jiǎo
839 Thọc gậy bánh xe 挖 墙 脚
tōu gōng jiǎn liào
͈ Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷 工 减 料
shíjiān bú / bù děng rén
841 Thời gian không chờ ai cả 时间 不 等 人
yī cùn guāngyīn yī cùn jīn
842 Thời gian là vàng 一 寸 光阴 一 寸 金
déxīnyìngshǒu
843 Thơm tay may miệng 得心应手
yín chī mǎo liáng
844 Thu không đủ chi 寅 吃 卯 粮
xiāngxíngjiànchù
845 Thua chị kém em 相形见绌
yī jì bú / bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ
846 Thua keo này, ta bày keo khác 一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起
bùgānluòhòu hòu rén
847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 ( 后 人 )
gōng mǎi gōng mài
848 Thuận mua vừa bán 公 买 公 卖
léishēng dài / dà yǔdiǎn xiǎo
849 Thùng rỗng kêu to 雷声 大 、 雨点 小
yào kě zhìbìng bú / bù kě jiùmìng
850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药 可 治病 不 可 救命
liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr
851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口 、 忠言逆耳
jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu
852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗
bànshēng bú / bù sǐ
853 Thừa sống thiếu chết 半生 不 死
chéngshèng zhuījī
854 Thừa thắng xông lên 乘胜 追击
quán dǎ / dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā
855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加
zá qī zá bā
856 Thượng vàng hạ cám 杂 七 杂 八
cháyúfànhòu
857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后
rénshēng hé chǔ / chù bú / bù xiāngféng
858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生 何 处 不 相逢
yú sǐ wǎng pò
859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼 死 网 破
bì kēng luò / lào / là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo / le yánwang yòu zhuàng zháo / zhe / zhuó xiǎo guǐ
860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼
hǎohàn bú / bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo / shào yī shì
861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事
qiān lǜ yī dé / de / děi
862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千 虑 一 得
xíguàn chéng zìrán
863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯 成 自然
wàn biàn bú / bù lí qí zōng
864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万 变 不 离 其 宗
bǎi wén bùrú yī jiàn
865 Trăm nghe không bằng một thấy 百 闻 不如 一 见
bǎichuānguīhǎi
866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海
qīng nuò guǎ xìn guò / guo shèn qí cí
867 Trăm voi không được bát xáo 轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞
shuǐ dào qú chéng
868 Trăng đến rằm trăng tròn 水 到 渠 成
liǎng niú xiāng / xiàng dǒu / dòu wén yíng zāiyāng
869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相 斗 蚊 蝇 遭殃
pá / bā dé / de / děi gāo diē dé / de / děi chóng / zhòng
870 Trèo cao ngã đau 扒 得 高 跌 得 重
guà yáng tóu mài gǒu ròu
871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂 羊 头 、 卖 狗 肉
shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ
872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上 知 天文 , 下 知 地理
shǒu wú fù jī zhī lì
873 Trói gà không chặt 手 无 缚 鸡 之 力
huò zhōng / zhòng yǒu fú sè / sài / sāi wēng shī mǎ
874 Trong cái rủi có cái may 祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马
jiāchǒu bú / bù kě
875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑 不 可
zhào húlu huà piáo
876 Trông bầu vẽ gáo 照 葫芦 画 瓢
nányuánběizhé
877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙
nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ
878 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴
cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng
879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵 ; 杯弓蛇影
yīndìzhìyí
880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜
huǎnjí qīngzhòng
881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急 轻重
yǐ mào qǔ rén
882 Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên 以 貌 取 人
zhào māo huà hǔ
883 Trông mèo vẽ hổ 照 猫 画 虎
wàng méi zhǐ kě
884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望 梅 止 渴
shìdéqífǎn
885 Trồng nứa ra lau 适得其反
shìbàngōngbèi
886 Trồng sung ra vả 事半功倍
fānláifùqù
887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去
cuòshǒubùjí
888 Trở tay không kịp 措手不及
wēirúlěiluǎn`
889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵
yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo
890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭
yī huí shēng èr huí shú
891 Trước lạ sau quen 一 回 生 二 回 熟
dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ
892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当 面 是 人 , 背后 是 鬼
biáolǐrúyī yī rú jì wǎng
893 Trước sau như một 表里如一 , 一 如 既 往
jīnggōngzhīniǎo
894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟
sān cùn bú / bù làn zhī shé
895 Uốn ba tấc lưỡi 三 寸 不 烂 之 舌
túláo wú gōng
896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳 无 功
yǐnshuǐsīyuán
897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源
bàn tūn bàn tù / tǔ
898 Úp úp mở mở 半 吞 半 吐
luòtāngjī
899 Ướt như chuột lột 落汤鸡
chún yī bǎi jié / jiē
900 Vá chằng vá đụp 鹑 衣 百 结
zìqīqīrén
901 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人
wànshì qǐtóu nán
902 Vạn sự khởi đầu nan 万事 起头 南
yúlónghùnzá
· Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂
lǐzhíqìzhuàng
904 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay… 理直气壮
nú yán mèi gǔ
905 Vào luồn ra cúi 奴 颜 媚 骨
rù sǐ chūshēng
906 Vào sinh ra tử 入 死 出生
quán bú / bù lí shǒu qū / qǔ bú / bù lí kǒu
907 Văn ôn, võ luyện 拳 不 离 手 , 曲 不 离 口
wén wǔ shuāngquán
908 Văn võ song toàn 文 武 双全
mén kě luó què
909 Vắng như chùa bà đanh 门 可 罗 雀
dé / de / děi yú wàng quán niǎo jìn / jǐn gōng zàng / cáng tù sǐ gǒu pēng
910 Vắt chanh bỏ vỏ 得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹
shì guòjìng qiān
911 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事 过境 迁
wèihǔzuòchāng
912 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥
duōcǐyījǔ huàshétiānzú
913 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举 ; 画蛇添足
liǎngquánqíměi
914 Vẹn cả đôi đường 两全其美
tóngbìngxiānglián
915 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜
jǐng shuǐ bú / bù fàn hé shuǐ
916 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井 水 不 犯 河 水
chuán dào qiáo mén zì huì / kuài zhí
917 Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船 到 桥 门 自 会 直
qián shì bú / bù wàng hòushì zhī shī
918 Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前 事 不 忘 , 后事 之 师
dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng
Η Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈
wàng’ēnfùyì
920 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义
wúqióng wújìn wújìn wúqióng
921 Vô cùng vô tận 无穷 无尽 ; 无尽 无穷
wúmíng xiǎo zú
Κ Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名 小 卒
wúqíng wú yì
923 Vô tình vô nghĩa 无情 无 义
yīgài’érlùn bú / bù fèn / fēn qīng hóng zào bái bú / bù fèn / fēn shìfēi bú / bù fèn / fēn hǎo / hào huài
924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏
dài / dà shǒu dài / dà jiǎo
925 Vung tay quá trán 大 手 大 脚
dǎ / dá gǒu kān / kàn zhǔ
926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打 狗 看 主
tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá
927 Vuốt râu hùm 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙
zéi hǎn tú zéi
928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼 喊 徒 贼
ruǎnyìngjiānshī
929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施
wěn rú tàishān
930 Vững như kiềng ba chân 稳 如 泰山
guò / guo hé qiānlǐ yuǎn
931 Xa mặt cách lòng 过 河 千里 远
shuōjiànbùxiān
932 Xa thơm gần thối 数见不鲜
yī yán jì chū sì mǎ nàn / nán zhuī
933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一 言 既 出 、 四 马 难 追
dú bú / bù shèng zhòng
934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独 不 胜 众
shù dǎo / dào húsūn sǎn / sàn
Χ Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树 倒 猢狲 散
yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí
936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞
jīfēidàndǎ
937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打
yīfānfēngshùn
938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺
yī luò / lào / là qiān zhàng
939 Xuống dốc không phanh 一 落 千 丈
àiwūjíwū
940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌
ài zé jiā zhū xī ě / è / wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě / è / wù zhī yù qí sǐ
941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死
shòu sǐ dì / de / dí luòtuo bǐ mǎ dài / dà
942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦 死 的 骆驼 比 马 大

File đính kèm:

  • docthanhngutiengtrung_286.doc
Tài liệu liên quan