Tài liệu học Tiếng Anh - Quy tắc phát âm Tiếng Anh

6. Những từ có chữ “u”trong các nhóm sau đây đều đọc là/c cc c/

a. (-)ug

a rug /rcg/ = cái thảm

drug /drcg/ = thuốc

b. (-)uck

a duck /dck/ = con vịt

chuckle /fckl/ = c-ời khúc kha khúc khích

c. (-)ust

must /mcst/ = phải

dust /dcst/ = bụi, cát bụi

d. un(-)

uneasy /cn’i:zi/ = băn khoăn, bực bội

unhappy /cn’hapi/ = buồn

unable /cn’eibl/ = không thể, không có khả năng

e. um(-)

umbrella /cm’brelO/ = cái ô, cái dù

umbrage /cm’brig/ = bóng cây, bóng mát

umbilicus /cm’bilikOs/ = cái rốn

pdf34 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu học Tiếng Anh - Quy tắc phát âm Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ “s” phát âm là /z/ 
Khi nó ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm, ngoại trừ u, ia, io 
nose /nəȚz/ = cái mũi 
noise /noiz/ = tiếng ồn 
rise /raiz/ = tăng lên 
lose /lu:z/ = mất 
music /’mjuzik/ = âm nhạc 
season /’si:zn/ = mùa, thời kì 
* Ngoại lệ 
base /beis/ = nền tảng 
case /keis/ = tr−ờng hợp 
basin /’beisn/ = chậu rửa mặt 
3. Chữ “s” phát âm là /z/ 
Khi nó ở cuối từ có một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc là sau 
một phụ âm không phải là f, k, p, t và gh 
as /az/ = nh− là, bởi vì 
pens /penz/ = những cái bút 
coins /koinz/ = tiền xu 
door /do:z/ = các cửa ra vào 
* Ngoại lệ: 
bus /bcs/ = xe buýt 
plus /plcs/ = cộng vào, thêm vào 
4. Tận cùng bằng ism/izm: chỉ thủ thuyết, thái độ, lí t−ởng 
communism /’komjunizm/ = chủ nghĩa cộng sản 
capitalism /’kapitəlizm/ = chủ nghĩa t− bản 
nationalism /’naSnəlizm/ = chủ nghĩa dân tộc 
patriotism /’patriətizm/ = lòng yên n−ớc 
XXX. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /S/ 
1. Nhóm “sh” ở đầu một từ 
sharp /Sa:p/ = nhọn, sắc bén 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 27
shear /Siə/ = xén, tỉa (lông, tóc) 
sheet /Si:t/ = lá, tấm trải gi−ờng 
shop /Sop/ = cửa tiệm 
show /SəȚ/ = chỉ, chứng minh 
shout /Saut/ = kêu, la lớn 
2. Nhóm “sh” đứng ở cuối một từ 
dish /diS/ = cái đĩa, món ăn 
push /puS/ = đẩy, đun, thúc đẩy 
rush /rcS/ = xông tới, ùa tới 
punish /’pcniS/ = phạt, trừng phạt 
mushroom /’mcSrum/ = nấm, cây nấm 
shiver /’Sivə/ = run rẩy, đập tan 
shampoo /Sam’pu:/ = thuốc gội đầu 
3. Chữ “c” đọc là /S/ khi đứng tr−ớc -ia, -ie, -io, -iu. 
social /’səȚSl/ = có tính x= hội 
official /ə’fiSl/ = chính thức 
artificial /r ti’fiSl/ = nhân tạo 
ancient /’einSənt/ = cũ, cổ x−a 
4. Nhóm “ch” đọc là /S/ trong những từ có nguồn gốc Pháp văn 
chic /Sik/ = diện, ảnh, hợp thời trang 
chute /Su:t/ = thác n−ớc, đ−ờng dốc 
chagrin /’Sagrin/ = sự buồn phiền 
chassis /’Sasi/ = khung, dàn xe 
chemise /Sə’mi:z/ = áo lót phụ nữ 
5. Nhóm sia, tia 
Asia /’eiSə/ = Châu á 
Asian /’eiSən/ = ngừơi Châu á 
Russia /’rcSə/ = n−ớc Nga 
Russian /’rcSən/ = ng−ời Nga 
6. Nhóm cion, sion, tion, tio 
- cion 
unconscionable /cn’konSənəbl/ = vô l−ơng tâm 
- sion: Chữ “s” chỉ đọc là /S/ khi nào đứng giữa phụ âm và nhóm 
“ion”. 
compulsion /kəm’pclSn/ = bắt buộc, c−ỡng bức 
expulsion /iks’pclSn/ = sự khai trừ, đuổi ra 
discussion /dis’kcSn/ = cuộc thảo luận 
- tion 
a nation /’neiSn/ = quốc gia 
national /’naSnəl/ = thuộc về quốc gia 
production /prə’dckSn/ = việc sản xuất, chế tạo 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 28
7. Nhóm cious, tious 
- cious 
conscious /’konSəs/ = có ý thức 
delicious /di’liSəs/ = ngon miệng 
- tious 
cautious /’ko:Səs/ = thận trọng 
conscientious /kon’SienSəs/ = có l−ơng tâm 
infectious /in’fekSəs/ = hay lây nhiễm 
XXXI. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /j/ 
Phát âm là /j/ khi: 
1. Chữ “s” đọc là /j/ khi nó đi sau một nguyên âm và đứng tr−ớc u, 
ia, io. 
usual /’ju:jul/ = th−ờng, thông th−ờng 
pleasure /’plejə/ = sự vui vẻ, thú vị 
measure /’mejə/ = sự đo l−ờng 
erasure /i’reijə/ = sự xoá bỏ 
2. Chữ “s” giữa nguyên âm và ion, ure hay ual đọc là /j/ 
v + s + ion 
decision /di’sijn/ = sự quyết định 
division /di’vijn/ = sự chia sẻ 
invasion /in’veijn/ = cuộc xâm lăng 
explosion /iks’pləȚjn/ = sự phát nổ 
v + s + ure 
a measure /’mejə/ = ủơn vị ủo, biện phỏp 
pleasure /’plejə/ = niềm vui thớch 
leisure /’lejə/ = thời gian rỗi 
v + z + ure 
seizure /’si:jə/ = sự bắt giam 
usual /’ju:jl/ = th−ờng xuyên 
usually /’ju:jli/ = th−ờng th−ờng 
3. Vài từ m−ợn Pháp ngữ 
a garage /’gara:j/ = nhà để xe 
rouge /ru:j/ = phấn hồng 
regime /rei’ji:m/ = chế độ 
XXXII. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /h/ 
1. Chữ “h” ở đầu một từ 
hate /heit/ = ghét 
hot /hot/ = nóng 
horse /ho:s/ = con ngựa 
hero /’hiəro/ = anh hùng 
height /hai/ = cao 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 29
2. Chữ “h” ở giữa một từ 
beehive /’bi:haiv/ = tổ ong 
inhuman /in’humən/ = vô nhân đạo 
lighthouse /’laithaȚs/ = hải đăng 
* Chú ý phần âm/h/ 
“H” câm 
+ “H” không đ−ợc đọc đến, khi đứng đầu từ sau “g”. 
ghetto /’getəȚ/ = khu ng−ời Do Thái 
ghost /gəȚst/ = linh hồn, bóng ma 
ghoul /gu:l/ = ma cà rồng 
+ “H” không đọc khi đứng đầu từ sau “r” 
rhetoric /’retərik/ = tu từ, thuật hùng biện 
rhinoceros /rai’nosərəs/ = con tê giác 
rhubarb /ru:ba:b/ = cây đại hoàng 
rhythm /’riwm/ = nhịp điệu 
+ “H” không đọc khi đứng đầu từ sau “ex” 
exhaust /ig’zp st/ = mệt phờ, kiệt sức 
exhort /ig’zp t/ = hét, hô hào cổ vũ 
exhilarate /ig’ziləreit/ = làm hứng khởi, làm phấn khởi 
+ “H” không đọc khi nó đứng cuối một từ 
ah /a:/ = A! Chà! Ôi chao! 
catarrh /kə’ta:/ = chứng viêm chảy 
verandah /və’andə/ = hàng, hiên 
+ “H” không đọc khi nó đứng sau “w” 
what /wot/ = cái gì 
+ Và một số từ đặc biệt khác 
hour /’aȚə/ = giờ 
honest /’onist/ = l−ơng thiện 
honor /’onə/ = danh dự 
heir /eə/ = ng−ời thừa kế 
XXXIV. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /r/ 
1. Chữ “r” ở đầu từ 
road /rəȚd/ = con đ−ờng 
rob /rob/ = c−ớp 
river /’rivə/ = sông 
radio /‘reidio/ = đài 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 30
2. Chữ “r” đứng ở giữa 
grow /grəȚ/ = mọc lên 
draw /drp / = vẽ, lôi kéo 
dream /dri:m/ = mơ, hi vọng 
ground /graȚnd/ = mặt đất 
* Chú ý: Những từ có “r” đứng cuối hay đứng giữa 2 nguyên âm thì không đ−ợc 
phát âm 
fare /feə/ = tiền đò 
care /keə/ = chăm súc 
far /fa:/ = xa 
door /dp / = cửa ra vào 
XXXV. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /f/ 
1. Nhóm “ch” ở đầu, giữa hay cuối một từ 
chalk /fp k/ = phấn viết bảng 
chat /fat/ = câu chuyện thân mật 
cheer /fiə/ = hoan hô, tâm trạng vui 
chest /fest/ = lồng ngực 
chin /fin/ = cái cằm 
choose /fu:z/ = lựa chọn 
church /fə:f/ = nhà thờ 
such /scf/ = nh− thế, nh− vậy, loại đó 
duchess /dcfis/ = nữ công t−ớc 
* Ngoại lệ: 
Nhóm “ch” đọc là /S/ trong một số từ m−ợn Pháp ngữ (xem phần quy tắc phát âm 
của /S/) và đọc là /k/ ở một số từ m−ợn Hy Lạp. Cụ thể “ch” đọc là /k/ trong hầu hết 
các tr−ờng hợp sau 
+ “Ch” đứng tr−ớc “r”, “y” 
Christmas /’krisməs/ = Lễ Nô-en 
chronic /’kronik/ = m=n tính, kinh niêm 
achy /’eiki/ = bị đau nhức 
enchylema /enki’limə/(sinh) = dịch nhân 
+ “Ch” đứng giữa hoặc đứng tr−ớc hai nguyên âm(ngoại trừ tr−ờng hợp đứng 
tr−ớc e + n, e + r) 
chaos /’keios/ = hỗn độn, hỗn loạn 
echo /’ekəȚ/ = tiếng dội, tiếng vang 
2. Chữ “t” đọc là /f/ khi nó ở trong một từ và đi tr−ớc ur + nguyên 
âm (đặc biệt là nhóm t + ury và nhóm t + ural) 
century /’senfəri/ = thế kỉ, 100 năm 
natural /’nafərəl/ = tự nhiên, thuộc về tự nhiên 
culture /’kclfə/ = văn hoá, việc cấy cày 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 31
XXXVI. Một số quy tắc phát ân của phụ âm /g/ 
1. Những từ có chữ “j” 
jacket /’gakit/ = áo khoác 
journey /’gəni/ = chuyến đi 
judge /gcg/ = thẩm phán 
jungle /’gcngl/ = rừng nhiệt đới 
2. Chữ “g” đọc là /g/ khi đứng tr−ớc –e, -i, -y và trong những từ có 
tận cùng bằng “ge” 
gem /gem/ = ngọc thạch 
germ /gə:m/ = mầm mống, vi trùng 
gentle /’gentl/ = tử tế, dịu dàng, phong nh= 
gin /gin/ = r−ợu mạnh màu trắng 
cage /keig/ = cái lồng, nhốt vào lồng 
* Ngoại lệ: 
get /get/ = có đ−ợc, trở nên 
gear /giə/ = bộ bánh xe răng c−a 
gild /gi:ld/ = mạ vàng 
girl /gə:l/ = thiếu nữ 
* Chú ý: 
/g/ ngoại trừ to get và to forget, những từ nhóm gi- có khi đọc là /g/ có khi đọc là 
/g/: 
gill /gil/ = đơn vị đong bằng 1/8 lít 
gill /gil/ = mang cá 
XXXVII. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /m/ 
1. “M” ở đầu, ở giữa hoặc ở cuối một từ 
make /meik/ = làm, chế tạo 
money /’mcni/ = tiền 
man /man/ = ng−ời đàn ông 
milk /milk/ = sữa 
climate /’klaimit/ = khí hậu 
animal /’animl/ = động vật 
room /ru:m/ = phòng 
freedom /’ftidəm/ = sự tự do 
* Chú ý: 
“M” không đọc đến khi nó đứng tr−ớc n và ở đầu một từ 
mnemonic /ni:’monik/ = giúp trí nhớ 
XXVIII. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /n/ 
1. Khi “n’’ ở đầu, giữa hay cuối một từ 
native /’neitiv/ = quê h−ơng 
nasty /’nasti/ = kinh tởm, xấu xa 
hand /hand/ = bàn tay 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 32
lunch /lcnf/ = bữa ăn tr−a 
skin /skin/ = da 
thin /θin/ = gầy 
contain /kən’tein/ = nội dung 
* Chú ý: 
“N” không đọc đến khi đứng sau “m” ở cuối từ 
autumn /’p təm/ = mùa thu 
condemn /kən’dem/ = kết án 
hymn /him/ = bài thánh ca 
solemn /’soləm/ = trang trọng 
column /’koləm/ = cây cột 
XXXIX. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /l/ 
1. “L” ở đầu, giữa và cuối một từ 
love /lcv/ = yêu, tình yêu 
lady /’leidi/ = quý bà 
help /help/ = giúp đỡ 
volume /’voləm/ = quyển, tập 
believe /bi’liv/ = tin t−ởng 
girl /gə:l/ = cô gái 
full /fȚl/ = đầy 
* Chú ý: 
“L” câm khi đứng tr−ớc “d, f, m, k” 
half /ha:f/ = một nửa 
should /Sud/ = nên 
balk /bp k/ = ch−ớng ngại vật 
calm /ka:m/ = êm đềm, lặng gió 
XXXX. Một số quy tắc phát âm của âm /w/ 
1. “W” đứng đầu hay giữa một từ 
way /wei/ = con đ−ờng 
water /wp tə/ = n−ớc 
twice /twais/ = hai lần 
sweet /swi:t/ = ngọt ngào 
* Chú ý: 
“W” không phát âm nếu nó đứng đầu và sau nó là “r” 
wrong /ron/ = xấu, tồi 
wrap /rap/ = khăn choàng, áo choàng 
“W” cũng không đ−ợc phát âm trong 3 đại từ để hỏi: 
who /hu:/ = ai 
whom /hum/ = ai 
whose /hu:z/ = của ai đó 
XXXXI. Một số quy tắc phát âm của âm /j/ 
Phát âm là /j/ khi: 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 33
1. “Y” ở đầu một từ 
yard /ja:d/ = sân 
yacht /jot/ = du thuyền 
2. Một số từ nhóm –u, -e, -ie 
view /vju:/ = nhìn thấy, tầm mắt 
cute /kju:t/ = lanh lợi, sắc sảo 
few /fju:/ = một chút, một ít 
XXXXII. Một số quy tắc phát âm của phụ âm /n/ 
1. “Ng” ở giữa và cuối một từ 
sing /sin/ = hát 
single /singl/ = cô đoen 
finger /’fingə/ = ngón tay 
hunger /’hcngə/ = đói 
song /son/ = bài hát 
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt 
Study, study more, stydy forever 34

File đính kèm:

  • pdfphat_am_tieng_anh_4321.pdf
Tài liệu liên quan