Stress in longer words

Khi thêm các tiền tố và hậu tố vào các từ gốc, dường như trọng âm câu không có gì thay đổi.

Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những trường hợp đi “lệch” với nguyên tắc chung đó.

Trọng âm trong những từ dài tận cùng là –y:

Trong những từ tận cùng là –y, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ

cuối lên. Hãy xét các ví dụ dưới đây:

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Stress in longer words, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Stress in longer words 
Khi thêm các tiền tố và hậu tố vào các từ gốc, 
dường như trọng âm câu không có gì thay đổi. 
Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những trường 
hợp đi “lệch” với nguyên tắc chung đó. 
Trọng âm trong những từ dài tận cùng là –y: 
Trong những từ tận cùng là –y, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ 
cuối lên. Hãy xét các ví dụ dưới đây: 
Chú ý: 
 Nếu thêm đuôi –ic vào sau những từ này, thì trọng âm rơi vào âm 
tiết đứng ngay trước –ic. Ví dụ: 
Photography -> Photographic 
 Trong những từ chỉ các chuyên gia trong một lĩnh vực, trọng âm 
cũng tương tự như trọng âm trong những từ tận cùng là –y: 
Ví dụ: photography và photographer, climatology và climatologist 
Mời bạn nghe các ví dụ về tập hợp từ có trọng âm thay đổi dưới đây: 
photograph photography photographic 
economy economics economical 
national nationality nationalise nationalisation 
civil civility civilise civilisation 
Mời các bạn nghe các ví dụ dưới đây: 
At school, I hated science subjects like physics, chemistry and biology, 
you know, and ehm I wasn’t very good at mathematics and things. I 
really liked subjects like history, geography, economics. Anyway, 
when I went to university, I wanted to do geology, but I couldn’t ‘cause 
I was no good at sciences, so in the end I did philosophy! 
Sẽ có rất nhiều cách để bạn thực hành đối với longer words, bạn có thể 
phát triển nhiều từ khác nhau từ một từ gốc để luyện phát âm, ví dụ như 
với từ believe, bạn có thể phát triển và thực hành cùng với believable, 
unbelievable, unbelieving, hay care cùng với careful, carefully, 
careless, carelessness, carer, caring, uncaring hoặc enjoy cùng với
enjoyable, unenjoyable, enjoyment 
Hi vọng với phương pháp “Học một biết mười” cùng với những kiến 
thức căn bản mà Global Education giới thiệu, các bạn có thể trang bị cho 
mình mỗi ngày một tri thức mới và bổ ích. 

File đính kèm:

  • pdfstress_in_longer_words_5644.pdf
Tài liệu liên quan