Phân biệt cách dùng Hope và Wish

Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp.

Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể

đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc

chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt cách dùng Hope và Wish, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng Hope và Wish. 
 Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. 
Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể 
đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc 
chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ 
thời nào. 
Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. 
Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể 
đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc 
chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ 
thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại. 
We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not) 
We wish that they could come. (We know they can’t come) 
We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.) 
We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come) 
1 Wish ở tương lai: 
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác 
nhau. 
 We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come) 
2 Wish ở hiện tại 
S + wish + (that) + S + simple past tense ... 
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả 
các ngôi. 
 I wish that I had enough time to finish my homework. 
3 Wish ở quá khứ 
Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2. 
I wish that I had washed the clothes yesterday. 
She wishes that she could have been there. 
Lưu ý 1:Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể 
thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của 
bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish. 
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) 
He wished that he would come to visit me next week.(Future) 
The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present). 
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong 
mẫu câu: to wish sb smt 
 I wish you a happy birthday. 
Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn": 
wish to do smt (Muốn làm gì) 
 Why do you wish to see the manager 
 I wish to make a complaint. 
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) 
 The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a 
foreign university. 

File đính kèm:

  • pdfdoc85_1932.pdf
Tài liệu liên quan