Những trạng từ nhận xét và đánh giá

Những trạng từ thường được sử dụng để cung cấp thông tin về động từ. Nói cách

khác, những trạng từ thường cho ta biết về sự việc xảy ra như thế nào.

Trạng từ - Giới thiệu

Ví dụ:

- He swims fast. How does he swim? – fast

Anh ta bơi nhanh. Anh ta bơi như thế nào? – Nhanh

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những trạng từ nhận xét và đánh giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những trạng từ 
nhận xét và đánh giá 
 Những trạng từ thường được sử dụng để cung cấp thông tin về động từ. Nói cách 
khác, những trạng từ thường cho ta biết về sự việc xảy ra như thế nào. 
Trạng từ - Giới thiệu 
Ví dụ: 
- He swims fast. How does he swim? – fast 
Anh ta bơi nhanh. Anh ta bơi như thế nào? – Nhanh 
- She sings beautifully. How does she sing? – beautifully 
Cô ta hát hay. Cô ta hát như thế nào? – Hay 
- I opened the door wide. How did I open the door? – wide 
Tôi đã mở cửa rộng. Tôi đã mở cửa như thế nào? – Rộng 
- She quickly finished her dinner. How did she finish? – quickly 
Cô ta nhanh chóng ăn xong bữa tối. Cô ta ăn xong như thế nào? – Nhanh 
Những trạng từ nhận xét và đánh giá 
Những trạng từ nhận xét và đánh giá thêm thông tin vào quan điểm của người nói 
về những sự kiện. Chúng không thường đưa ra thông tin về sự việc xảy ra như thế 
nào. Những trạng từ nhận xét và đánh giá thường hỗ trợ cho một câu hoàn chỉnh 
chứ không chỉ là một động từ. So sánh những câu sau đây: 
1. She started singing happily. (adverb of manner) 
Cô ta bắt đầu hát một cách vui vẻ. (trạng từ về tính cách) 
2. Happily, she started singing. (comment adverb) 
Một cách vui vẻ, cô ta bắt đầu hát. (trạng từ nhận xét) 
Trong câu 1, trạng từ – happily – cung cấp thêm thông tin về cô ta đã hát như thế 
nào. Trong câu 2, trạng từ - happily – cung cấp quan điểm/nhận xét của người nói 
về sự việc. Trong trường hợp này, người nói cho rằng việc cô ta bắt đầu hát là một 
sự kiện vui vẻ. 
Vị trí của những trạng từ nhận xét và đánh giá 
Clearly, Paul had no idea what he was doing. 
Rõ ràng, Paul không hiểu gì về những việc anh ta đang làm. 
=> Paul had no idea what he was doing, clearly. Paul clearly had no idea what he 
was doing. 
Khi một trạng từ nhận xét được đặt sau một chủ từ, dấu phẩy thường được theo sau 
trạng từ đó. Paul, clearly, had no idea what he was doing. 
Những trạng từ nhận xét và đánh giá thông dụng 
Những trạng từ đánh giá thông dụng ( hầu hết chúng cũng có thể sử dụng như 
những trạng từ nhận xét) 
clearly confidentially obviously personally presumably 
seriously surely technically theoretically truthfully 
undoubtedly 
Những trạng từ nhận xét thông dụng ( hầu hết chúng cũng có thể sử dụng như 
những trạng từ đánh giá) 
bravely carelessly certainly cleverly definitely 
disappointingly foolishly fortunately generously happily 
kindly luckily naturally obviously rightly 
simply stupidly thoughtfully unbelievably unfortunately 
unluckily wisely wrongly 

File đính kèm:

  • pdfdoc13_2507.pdf
Tài liệu liên quan