Ngữ pháp cơ bản –Mạo từ (Articles)

1 Định nghĩa:

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối

tượng xác định hay không xác định.

Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe

biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề

cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:

pdf14 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngữ pháp cơ bản –Mạo từ (Articles), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp cơ bản –Mạo từ (Articles) 
 Trong bài này, tienganh360.com sẽ giúp các bạn hiểu thế nào là mạo từ, và cách 
sử dụng mạo từ a, an và the trong các trường hợp nhất định. 
1 Định nghĩa: 
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối 
tượng xác định hay không xác định. 
Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe 
biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề 
cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được: 
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau: 
Mạo từ xác định (Denfinite article): the 
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an 
Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được 
(uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, 
clothes 
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ 
phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con chiếc). 
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) 
- a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) – khi danh từ đó chưa được xác định 
(bất định). “an” dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào 
cách phát âm). 
Ví dụ: a book, a table 
an apple, an orange 
- Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm. 
Ví dụ: an hour, an honest man 
3. Mạo từ xác định (Definite article) 
3.1 Cách đọc: ”the” được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên 
âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ 
các nguyên âm): 
The egg the chair 
The umbrellae the book 
The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm 
nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: 
The United Stated 
The Europeans 
The one-eyed man is the King of the blind. 
The university 
The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc: 
The [di] hour (giờ) 
The [di] honestman 
The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước 
các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm: 
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check. 
(tôi đã bỏ quên cái, à, à, cái ngân phiếu rồi) 
3.2 Một số nguyên tắc chung: 
a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định : 
Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người 
, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều 
biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ‘ Mother is in the garden’ (Mẹ đang ở 
trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới 
là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác: 
The Vietnamese often drink tea. 
( Người Việt Nam thường uống trà nói chung) 
We like the teas of Thai Nguyen. 
( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên) 
(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên) 
I often have dinner early. 
(bưã tối nói chung) 
The dinner We had at that retaurant was awful. 
(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ) 
Butter is made from cream. 
(Bơ được làm từ kem) – bơ nói chung 
He likes the butter of France . 
( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp 
Pass me a pencil, please. 
(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) – cây nào cũng được. 
b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo 
nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài: 
I hate the television. 
( Tôi ghét chiếc tivi) 
The whale is a mammal, not a fish. 
(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung) 
Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi 
cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này. 
 3.3 Những trường hợp đặc biệt: 
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the : 
Go to church: đi lễ ở Nhà thờ 
go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục) 
Go to market: đi chợ 
go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường) 
Go to school : đi học 
go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng) 
Go to bed : đi ngủ 
go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách) 
Go to prison : ở tù 
go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm) 
Sau đây là một số ví dụ tham khảo: 
We go to church on Sundays 
(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật) 
We go to the church to see her 
(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta) 
We often go to school early. 
(chúng tôi thường đi học sớm) 
My father often goes to the school to speak to our teachers. 
(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi) 
Jack went to bed early. 
(Jack đã đi ngủ sớm) 
Jack went to the bed to get the book. 
(Jack đi đến giường lấy cuốn sách) 
Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với ”the” : 
cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng) 
cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát) 
Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi 
đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ 
“the”: 
b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the 
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined) 
Ví dụ: 
I want a boy and a cook the boy must be able to speak 
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog 
2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại) 
Ví dụ: 
The earth goes around the sun. 
The sun rises in the East. 
3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài 
Ví dụ: 
The horse is a noble animal 
The dog is a faithful animal 
4/ So sánh cực cấp 
Ví dụ: 
She is the most beautiful girl in this class 
Paris is the biggest city in France 
5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có 
nghĩa số nhiều 
Ví dụ: 
The one-eyed man is the King of the blind. 
The poor depend upon the rich. 
6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) 
Ví dụ: 
Beer is sold by the bottle. 
Eggs are sold by the dozen. 
7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả 
gia đình) 
Ví dụ: 
The Smiths always go fishing in the country on Sundays. 
Do you know the Browns? 
8/ Trước tên: rặng núi, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo 
chí, và tên các chiếc tàu. 
Ví dụ: 
The Thai Binh river; the Philippines , the Times  
9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể 
Ví dụ: 
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans 
The Catholics and the protestants believe in Christ 
The Swiss; Dutch; the Abrabs 
10/ Both, all, both, half, double + The + Noun 
Notes: 
All men must die (everyone) 
All the men in this town are very lazy 
11/ Use “the” for Musical Instruments 
The guitar (I could play the guitar when I was 6.), 
The piano, The violin 
12/ Khi sau danh từ đó có of 
The history of England is interesting. 
trong khi các môn học không có “the” 
I learn English; He learns history at school. 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_co_b27_3844.pdf
Tài liệu liên quan