Một số quy tắc đánh dấu trọng âm

Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on.

 

Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.

 

Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr

Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2

 

Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại

 

Trọng âm trước những vần sau: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian,-tious,-cious, -xious

 

Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)

 

Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive

 

Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.

 

doc4 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số quy tắc đánh dấu trọng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một Số Qui Tắc Đánh Dấu Trọng Âm
Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on.Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyrĐa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lạiTrọng âm trước những vần sau: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian,-tious,-cious, -xious Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-iveEx: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.Danh từ chỉ các môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiếtEx: ge'ology, bi'ologyTừ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiếtEx: institute / 'institjuVery Happy/ (viện)Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầuraincoat /'reinkuot/ :áo mưaTính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầuEx: homesick/'houmsik/( nhớ nhà)Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -edEx: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esqueEx: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resqueThêm một số quy tắc nữa!!Trước hết, chúng ta chia các từ trong tiếng anh thành hai loại : simple word và complex word. Simple word là những từ không có preffix và suffix. Tức là từ gốc của một nhóm từ đấy. Còn Complex word thì ngược lại, là từ nhánh.I. Simple Word:1. Two-syllable words: Từ có hai âm tiết:Ở đây sự lựa chọn rất đơn giản hoặc trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu, hoặc âm tiết cuối.Trước hết là qui tắc cho ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ:+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2:Ex: apPLY - có nguyên âm đôiarRIVE- nguyên âm đôiatTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âmasSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm+ Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.Ex:ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhéWinkENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắnOpenEqualLưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết)Qui tắc cho DANH TỪ:+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu:MOneyPROductLARlynx+ Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2:balLOONdeSIGNesTATE2. Three-syllable words:Những từ có 3 âm tiết:Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ:+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối:Ex: enterTAINresuRECT+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu.Qui tắc đối với DANH TỪ:Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:Ex: poTAtodiSASter+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1:Ex:QUANtityĐối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đc nhấn:Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta đều phải nhớ máy mócComplex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...)===================================I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes)1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó:_ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain_ee như employee, refugee_eer như volunteer, mountaineer_ese như journalese, Portugese_ette như cigarette, launderette_esque như picturesque, unique2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy :_able : comfortable, reliable...._age : anchorage..._ al: refusal, natural_ en : widen_ ful : beautiful ..._ ing :amazing ..._ like : birdlike ..._ less : powerless ..._ ly: lovely, huriedly...._ ment: punishment..._ ness: happpiness_ ous: dangerous_ fy: glorify_ wise : otherwise_ y(tính từ hay danh từ) : funny_ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish)-Còn một số tiếp vĩ ngữ là _ance; _ant; _ary thì cách xác định:Trọng âm của từ luôn ở từ gốc, nhưng khôg có cách xác định rõ là âm tiết nào, nó tuỳ thuộc vào các nguyên âm của từ gốc đó, căn cứ vào qui tắc dành cho simple words rồi xác định là được thôi.- Đốì với tiếp đầu ngữ(Prefixes) thì chúng ta khôg có qui tắc cụ thể, do tác dụng của nó đối với âm gốc khôg đồng đều, độc lập và khôg tiên đoán được. Do vậy, các bạn phải học máy móc thôi, khôg có cách nào khac!Từ ghép:_ Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu : typewriter; suitcase; teacup; sunrise_ Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng _ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered_ Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau:three-wheeler_Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-steam(hạ lưu)_từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade(hạ bệ ) ; 
ill-treat(ngược đãi, hành hạ)**Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ- `Noun-Noun: cl`assroom, t`eapot- `Noun + Noun: `apple tree, `fountain pen- `Gerund (V-ing) + Noun: wr`iting paper, sw`imming pool===========================================+ Những từ thuộc về nội dung được đánh trọng âm+ Những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm+ Khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhauTrọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng Anh. Giống như trọng âm trong từ, trọng âm trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác nói gì dễ hơn rất nhiều, đặc biệt là những người nói nhanh.Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại :+ Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu.+ Từ thuộc về mặt cấu trúc : những từ không quan trọng lắm, chỉ để cho các câu đúng về mặt ngữ pháp. Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi nói, mọi người vẫn hiểu được ý của bạn.- Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh trọng âm, gồm có :+ Động từ chính: SELL, GIVE, EMPLOY+ Danh từ: CAR, MUSIC, MARY+ Tính từ: RED, BIG, INTERESTING+ Trạng từ: QUICKLY, LOUDLY, NEVER+ Trợ động từ (t/c phủ định ): CAN''T ,DON''T- Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng âm, gồm có:+ Đại từ: he, we, they+ Giới từ: on, at, into+ Mạo từ: a, an, the+ Liên từ: and, but, because+ Trợ động từ: do, be, have, can, mustChú ý:- Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc, ví dụ như khi chúng ta muốn nhấn mạnh thông tinEx:"They've been to Mongolia, haven't they?""No, THEY haven't, but WE have."- Khi "TO BE" là động từ chính, nó ko được đánh trọng âm 
Exercise: Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại: 1.A hurry B. furrow C. fur D. coconut2.A. sugar B. bush C. putting D. rude3.A. could B. should C. shoulder D. would 4.A. stomach B. chair C. child D. catch 5.A. ceiling B. receive C. case D. civil6.A, tense B. ease C. descent D. dense7.A. machine B. church C. child D. search 8.A. safe B. of C. fine D. suffer9.A. school B. chaos C. echo D. schedule10. A. game B. gaol C. goal D. garden11. A. notary B. dollar C. domino D. crossing 12. A. most B. cosmic C. dust D. display13. A. base B. rise C. nose D. noise 14. A. basin B. season C. loose D. case15. A. initial B. fraction C. congestion D. nation16. A. smooth B. path C. month D. cloth17. A. pleasure B. erosion C. explosion D. ensure 18. A. chalk B. chat C. chest D. choir19. A. thristy B. qualify C. qualitty D. sunny20. A. guide B. quite C. suite D. require 

File đính kèm:

  • docmot_so_qui_tac_danh_dau_trong_am_9024.doc
Tài liệu liên quan