Một số câu tiếng Anh thông dụng

Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

Không có gì mới cả ----> Nothing much

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

Vậy hã? ----> Is that so?

Làm thế nào vậy? ----> How come?

Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

Quá đúng! ----> Definitely!

Dĩ nhiên! ----> Of course!

Chắc chắn mà ----> You better believe it!

Tôi đoán vậy ----> I guess so

Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.

Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)

Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!

Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)

Tôi hiểu rồi ----> I got it

Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

Tôi thành công rồi! ----> I did it!

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Đến khi nào? ----> 'Til when?

 

doc28 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Một số câu tiếng Anh thông dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để xem ai chịu ai nhé
Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy
Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^
No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ...
What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa)
What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa
Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên
Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ...
No means no! ----> Đã bảo không là không!
1. After you: Mời ngài trước.Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Ví dụ: I was deeplymoved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâmVí dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôiIt’s getting late. We’d better be off .5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thựcThường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôiNói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi đượcNói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắcStranger: Could you tell me how to get to the town hall?Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anhKarin: You quit the job? You are kidding.Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắmA: I’m granted a full scholarship for this semester.B: Congratulations. That’s something.14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?Michael: Whenever you are short of money, just come to me.David: Do you really mean it?16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậuA: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.+ Về ngữ pháp:* người Mỹ: Do you have a problem?* người Anh: Have you got a problem?* người Mỹ : He just went home.* người Anh: He's just gone home., etc+ Về từ vựng:* người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),...* người Anh: lorry, taxi, sweet,...+ Về chính tả:* người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),...* người Anh: colour, cheque, centre,...21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy điA: Do you think he will come to my birthday party?B: You can count on it.22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ nàyKhi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway23. That depends. Tuỳ tình hình thôiVD: I may go to the airport to meet her. But that depends.Congratulations.Chúc mừng24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậuKhi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn25. It’s a deal. Hẹn thế nhé
NHỮNG CÂU NÓI NỔI TIẾNG BẰNG TIẾNG ANH
1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you-Tôi yêu em không phải vì em là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên em2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry-Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have-Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart-Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui5. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile-Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó6. Don't waste your time on a man/woman, who isn't willing to waste their time on you-Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn7. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful-Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện8. Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.-Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất9.You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.-Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.10.All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.-Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.11.A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.-Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.12.Believe in the sprit of love… it can heal all things.-Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.13.Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.-Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.14.You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.-Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.15.Frendship often ends in love, but love in frendship-never-Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.16.How can you love another if you don’t love yourself?-Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.17.Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.-Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.18.I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.-Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.19.I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.-Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc20.I looked at your face… my heart jumped all over the place.-Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.21.In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.-Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.22.It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.-Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.23.If you be with the one you love, love the one you are with.-Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu24.You may only be one person to the world but you may be the world to one person.-Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.25.I love you with know how, why ,or even from where...-anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.26.How come we don't always know when love begins,but we alway know when it ends ?-Tại sao chúng ta không bao giờ nhận được tình yêu bắt đầu từ khi nào nhưng chúng ta luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc?27.The only feeling of read loss is when you love someone more than you love yourself-Cảm giác mất mát duy nhất mà bạn thật sự cảm nhận được là khi bạn yêu một ai đó hơn cả chính bản thân mình.28.When you love someone and you love them with your heart, it never disappears when you're apart.and when you love someone more and you’ ve done all you can do, you set them free. and is that love was true, when you love someone, it will alll come back to you.-Khi bạn yêu một ai đó với tất cả trái tim mình, tình yêu đó sẽ không bao giờ mất đi ngay cả khi bạn phải chia xa.Khi bạn yêu một ai đó và dù bạn đã làm cho tất cả mà vẫn không được đáp lại thì hãy để họ ra đi.vì nếu tình yêu đó là chân thật thì chắc chắn rằng nó sẽ trở về với bạn.29.If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much u mean to me.-Một ngày nào đó khi anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa. Anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để người người có thể ngước lên và hiểu rằng em có nghĩa với anh nhường nào30.Everyday, when God Opend the door of Heaven, he saw me and asked: “What is your wish for today?!” I said: Lord Please take care of the one reading this message!-Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đàng, ngài nhìn anh và hỏi: “Đìêu ước hôm nay của con là gì ?” anh trả lời: “Xin người hãy bảo vệ cho người đang đọc tin nhắn này!31.I love you like my life,do you know why? because you are my life. . .-Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em bíêt tại sao ko? Vì em chính là cuộc sống của anh.32.If water were kisses, I’d send you the seaIf leaves were hugs, I’d send you a treeIf nite was love ,I’d send you the starsBut I can’t send u my heart cause that where you are-Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây. . .Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em.

File đính kèm:

  • doccac_cau_av_thong_dung_7016.doc
Tài liệu liên quan