Học từ vựng Tiếng Anh trong "thơ" (part 2)

Để tiếp theo phần 1, với bài viết sau này dành cho những người mới bắt đầu làm

quen với tiếng Anh đây. Mời mọi người cùng xem nhé !

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Học từ vựng Tiếng Anh trong "thơ" (part 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học từ vựng Tiếng Anh trong "thơ" 
(part 2) 
 Để tiếp theo phần 1, với bài viết sau này dành cho những người mới bắt đầu làm 
quen với tiếng Anh đây. Mời mọi người cùng xem nhé ! 
Close friend có nghĩa bạn thân 
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời 
Fall down có nghĩa là rơi 
Welcome chào đón, mời là invite 
Short là ngắn, long là dài 
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe 
Autumn có nghĩa mùa thu 
Summer mùa hạ, cái tù là jail 
Duck là vịt, pig là heo 
Rich là giàu có, còn nghèo là poor 
Crab thì có nghĩa con cua 
Church nhà thờ đó, còn chùa temple 
Aunt có nghĩa dì, cô 
Chair là cái ghế, cái hồ là pool 
Late là muộn, sớm là soon 
Hospital bệnh viẹn, school là trường 
Dew thì có nghĩa là sương 
Happy vui vẻ, chán chường weary 
Exam có nghĩa kỳ thi 
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền. 
Region có nghĩa là miền, 
Interupted gián đoạn còn liền next to. 
Coins dùng chỉ những đồng xu, 
Còn đồng tiền giấy paper money. 
Here chỉ dùng để chỉ tại đây, 
A moment một lát còn ngay right now, 
Brothers-in-law đồng hao. 
Farm-work đồng áng, 
đồng bào Fellow-countryman 
Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen, 
Open-hended hào phóng còn hèn là mean. 
Vẫn còn dùng chữ still, 
Kỹ năng là chữ skill khó gì! 
 Gold là vàng, graphite than chì. 
Munia tên gọi chim ri 
Kestrel chim cắt có gì khó đâu. 
Migrant kite là chú diều hâu 
Warbler chim chích, hải âu petrel 
Stupid có nghĩa là khờ, 
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều. 
How many có nghĩa bao nhiêu. 
Too much nhiều quá, a few một vài 
Right là đúng, wrong là sai 
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card 
Flower có nghĩa là hoa 
Hair là mái tóc, da là skin 
Buổi sáng thì là morning 
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng 
Wander có nghĩa lang thang 
Màu đỏ là red, màu vàng yellow 
Yes là đúng, không là no 
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì 
Sleep là ngủ, go là đi 
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành 
White là trắng, green là xanh 
Hard là chăm chỉ , học hành study 
Ngọt là sweet, kẹo candy 
Butterfly là bướm, bee là con ong 
River có nghĩa dòng sông 
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ 
Dirty có nghĩa là dơ 
Bánh mì bread, còn bơ butter 
Bác sĩ thì là doctor 
Y tá là nurse, teacher giáo viên 
Mad dùng chỉ những kẻ điên, 
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa. 
A song chỉ một bài ca. 
Ngôi sao dùng chữ star, có liền! 
Firstly có nghĩa trước tiên 
Silver là bạc, còn tiền money 
Biscuit thì là bánh quy 
Can là có thể, please vui lòng 
Winter có nghĩa mùa đông 
Iron là sắt còn đồng copper 

File đính kèm:

  • pdfdoc15_4466.pdf
Tài liệu liên quan