Grammar English - A

- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.

- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính.

 

doc56 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Grammar English - A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lllà trạng từ và good là tính tự-Khi well được dùng làm tính từ thì nó có nghĩa là :trong tình trạng sức khỏe tốt, không bệnh hoan. Lúc đó well thường theo sau các động từ liên kết như : be, fell, look, get.......-Về so sánh hơn và so sánh nhất thì cả 2 cùng hình thức*Notes:-Well khi được dùng làm tính từ thì chỉ nói về sức khỏe.-Người Anh không dùng well đặt trước danh tự Họ nói " He's well" chứ không nói " He's a well man", trong khi người Mỹ thỉnh thoảng vẫn dùng " He's not a well man"
UNIT 14.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( Present perfect )
* Công thức thể khẳng định: 
  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ. 
- Giải thích:
+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED  --> WANTED
NEEDED  --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO --> DID
GO  --> GONE
SPEAK  --> SPOKEN
WRITE  --> WRITTEN 
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I HAVE  FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.
+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại. 
* Công thức thể phủ định:
  Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ. 
- Cách viết tắt:
+ HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T
+ HAS NOT viết tắt = HASN'T 
- Lưu ý:
+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)  
- Thí dụ:
YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.
HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. 
* Công thức thể nghi vấn:
  HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ? 
- Thí dụ:
+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?
+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa? 
* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.
+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa?
+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)
+ SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.
+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).
+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền)
- Chú ý phân biệt 2 câu sau:
+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về).
+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE  = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre) 
GIỚI TỪ
Không gian  
Giới từ dùng để chỉ vị trí không gian và thời gian từ một vị trí đã định.
I put the book on the table. 
She arrived before the others. 
He came toward me. 
Có rất nhiều giới từ. Ðây là  một phần của danh sách, thí dụ:
to -- He gave the book to his friend. (nơi đến; à) 
at -- They arrived at his house at 5 o'clock. (ở, lúc; à) 
of -- It was the third day of the month. (của; de) 
from -- That young women comes from Thailand. (từ; de) 
on -- She put the plate on the table. (trên; sur)  
under -- The cat crawled under the bed. (dưới; dưới) 
over -- The boy threw the rock over the tree. (trên cao; au-dessus) 
underneath -- The rabbit escaped underneath the fence. (bên dưới; au-dessous) 
before -- (time) She arrived before the movie started. (trước khi, chỉ thời gian; avant) 
after -- He called his mother after he finished shopping. (sau, après) 
in front of -- His mother parked her car in front of his apartment. (trước mặt, en face) 
behind -- The dog ran behind the house. (sau lưng, derrière) 
for -- He went to the store for more milk. (để, pour) 
toward -- The criminal walked toward him with a gun.(British English: toward, đọc là [tơwốd]. American Engish viết là "towards" và đọc là [tôdz]: về phía; vers) 
against -- Everyone was against that idea. (chống; contre) 
around -- The athletes ran around the track six times.(xung quanh, khoảng; autour) 
close to -- He placed the food close to the squirrel. (sát; près de. "close" là adverb.) 
far from -- He placed the food far from the lion. (xa; loin de) 
next to -- He was hot, so he sat down next to the air conditioning. (bên cạnh; à tôté de) 
facing -- She sat down on the other side of the table, facing him. (sát trước mặt; en face de) 
in the midst of -- I don't know where to find any free time in the midst of these emergencies. (ở giữa, trong số, giống chữ "among"; en plein milieu, parmi) 
Cách dùng giới từ
Rất phức tạp, khó có thể có một luật lệ bao quát mọi vấn đề. Tuy nhiên, chỉ chú dẫn môt cách đại loại, có thể giúp ích phần nào  thôi.  Muốn đi sâu vào văn chương Anh, phải tham khảo nhiều. Bởi một động từ có thể có hàng trăm nghĩa khi ghép với những giới từ hay trạng từ.
Ðịa lý:
Sự chuyển động đến một nơi nào đó thì dùng   TO (đến; à)
Còn đi ra khỏi nơi nào đó thì dùng FROM (từ; de)
When are you going to Canada. 
He went to Asia last year. 
I spent three years in London. 
She was born in Normandy. 
He comes from Mexico. 
Chuyên chở
BY: diễn tả cách di chuyển như thế nào.
IN và ON: ta ở TRONG xe 
I came by bike. 
Traveling by plane is my favorite. 
I was already on (in) the train when he arrived. 
She is waiting for me in the car. 
Thời gian
GIỜ
    * AT (lúc; à)
Let's meet at six o'clock. 
They arrived at 4:45. 
 NGÀY
   * ON
His birthday is on Monday. 
It happened on March 3, 1997. 
THÁNG
  * IN 
My birthday is in September. 
We will begin work in August. 
 ÐỘ DÀI THỜI GIAN (duration)
  * FOR,  IN
I am going away for a few days. 
He worked with them for three years. 
I can read that book in a day. 
Giới từ "TO"
Thông thường, khi giới từ TO đứng TRƯỚC danh từ làm  túc từ gián tiếp (indirect object; complément d'objet indirect, viết tắt là COI) nó sẽ biến mất.
Thí dụ: 
Give me your  knowledge
Nhưng: 
Give your knowledge TO me
Ðộng từ với một giới từ
Giới từ rất quan trọng, nó làm thay đổi hoàn toàn động từ. Một động từ có thể có năm bảy chục nghĩa khác nhau vì những giới từ đứng bên nó và những chữ trong câu. Nên tôi đã viết một bài riêng về động từ kèm giới từ lấy yên là "Những giới từ thông dụng cần biết" để các bạn học thuộc nghĩa. Tôi sẽ bổ túc thêm, sẽ dịch ra tiếng việt sau này, vì hiện giờ còn phải viết những bài quan trọng. Bởi bài này tôi chỉ dịch ra tiếng Pháp để dạy học sinh của tôi mà thôi.
to speak -- to say words 
to speak up -- to speak loudly 
to speak down (to someone) -- to be condescending toward someone 
to speak for (someone) -- to speak in someone's place 
to put -- to set down 
to put up -- to place up high 
to put up -- to put in jars or cans 
to put away -- to put something back where it belongs 
to put down -- to release one's grasp of something 
to put out -- to place outside, or to take outside 
to put on -- to wear 
to turn -- to twist 
to turn on -- to make something function (a light, a motor) 
to turn off -- to remove the power to (a light, a motor) 
to turn around -- to turn to face the opposite direction 
to turn up -- to augment the sound, the light 
to turn down -- to diminish the sound, the light 
to turn out -- to become 
to turn red, white, etc. -- to change colors 
Cấu trúc câu:
Khi câu có một túc từ (object), túc từ sẽ theo sau giới từ. Nếu túc từ đó được thay bằng một đại danh từ (personal object pronoun) thì đại danh từ sẽ đứng trước :
He turned on the television. 
He turned it on. 
She put away her books. 
She put them away. 
 Ðộng từ với nhiều giới từ:
Có nhiều động từ dùng hai giới từ:
to put up with (something, someone) -- to tolerate someone 
to go out with -- to accompany someone 
to go off on (a digression, an adventure) -- to begin, to start 
to run away from -- to flee 
Cấu trúc câu:
Khi động từ được theo sau bởi 2 giới từ, túc từ theo sau 2 giới từ này khi giới từ là  đại danh từ (pronoun)
How can you put up with him? 
Bill should not go out with Monica. 
Ðộng từ đi đôi với giới từ:
Có những động từ luôn đi đôi với giới từ và giới từ này luôn đứng trước túc từ. Tuy nhiên  ý nghĩa không thay đổi
 to wait for 
to look for 
to look at 
to listen to 
to pay for 
to ask for 
to be happy with something 
to be mad at (or: with) someone 
to depend on 
to be interested in 
to thank fort 
to be busy with 
Thí dụ câu:
She's the one who paid for our dinner! 
I'm not asking for anything! 
I'm busy with my own stuff. 
That depends on you. 

File đính kèm:

  • doctom_tat_ngu_phap_a_6256.doc
Tài liệu liên quan