Giáo trình Minna no Nihongo

わたし <watashi> : tôi

わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi

あなた <anata> : bạn

みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~さん <san> : anh , chị

~ちゃん <chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)

~くん <kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật

~じん <jin> : người nước

 

だいがく <daigaku> : trường đại học

さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ

せんせい <sensei> : giáo viên

きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)

がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên

だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học

こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba

かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty

~しゃいん <shain> : nhân viên công ty

ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng

 

doc33 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Minna no Nihongo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nói, trừ khi mình quá ghét thứ đó.Mẫu câu 3: Danh từ + が + じょうず + です : giỏi cái gì đó...Danh từ + が + へた + です : dở cái gì đó...- Ví dụ:+ B さん は にほんご が じょう ずです か ?(B có giỏi tiếng Nhật không ?)+ いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた vì nó có thể gây mích lòng người khác. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず cộng với あまり là あまり じょうず じゃありません.Mẫu câu 4:Câu hỏi tại sao: どうして~かCâu trả lời bởi vì:~から- Ví dụ:+ けさ A さん は がっこう へ いきません でし た(Sáng nay A không đến trường)Buổi tối, B sang nhà hỏi A :B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た かB:A: わたし は げんき じゃ ありません でし た からA:(Bởi vì tôi không khỏe)BÀI 10 - Giáo trình Minna no NihongoI. TỪ VỰNGいます : có (người, động vật -> có thể tự chuyển động, có tri giác)あります : có (đồ vật, cây cối -> không thể tự chuyển động, không có tri giác)いぬ : con chóねこ : con mèoき : câyもの : đồ vậtフィルム (フイルム) : cuộn phimでんち : cục pinはこ : cái hộpスイッチ : công tắc điệnれいぞうこ : tủ lạnhテーブル : bàn trònベッド : cái giườngたな : cái kệドア : cửa ra vàoまど : của sổポスト : thùng thưビル : tòa nhà cao tầngこうえん : công viênきっさてん : quán nướcほんや : tiệm sáchのりば : bến xe, bến ga, tàuうえ : trênした : dướiまえ : trướcうしろ : sauみぎ : bên phảiひだり : bên tráiなか : bên trongそと : bên ngoàiとなり : bên cạnhいちばん~ : ~nhất~だんめ : ngăn thứ~II. NGỮ PHÁP :Mẫu Câu 1: Noun + が + います : có ai đó, có con gì ...Mẫu Câu 2: (ところ) + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か ? : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gìNhững từ chỉ vị trí :した     うえまえ   うしろみぎ     ひだりなか   そととなろ   ちかくあいだ- Ví dụ:+ その はこ の なか に なに が あります か ?(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)+ その はこ の なか に はさみ が あります(Trong cái hộp kia có cái kéo)Mẫu câu 3: ~や~(など) : chẳng hạn như...- Ví dụ:+ この きょうしつ の なか に なに が あります か ?(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)+ Cách 1:この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)+ Cách 2:この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)Như vậy cách dùng ~や~(など) dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.Mẫu câu 4:Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の あいだ + に + あります / いますHoặc:Danh từ 1 + と + Danh từ 2 + の あいだ + に + Danh từ 3 + が + あります / います- Ví dụ:+ きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)Hoặc:+ ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
BÀI 11. I. TỪ VỰNG :います : có, ở (người, động vật)にほん に います : ở Nhật Bảnかかります : mất, tốnやすみます :nghỉ ngơiいくつ : bao nhiêu cái ?; bao nhiêu tuổi ?ひとつ : 1 cái (đồ vật)ふたつ : 2 cáiみっつ : 3 cáiよっつ : 4 cáiいつつ : 5 cáiむっつ : 6 cáiななつ : 7 cáiやっつ : 8 cáiここのつ : 9 cáiとお : 10 cái~にん : ~ngườiひとり : 1 ngườiふたり : 2 người~だい : ~cái, chiếc (máy móc)~まい : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy, lá thư, cái đĩa...)~かい : ~lần, tầng lầuりんご : quả táoみかん : quả quýtサンドイッチ : sandwichカレー(ライス) : (cơm) cà riアイスクリーム : kemきって : temはがき : bưu thiếpふうとう : phong bìそくたつ : chuyển phát nhanhかきとめ :gửi bảo đảmエアメール : (gửi bằng) đường hàng khôngふなびん : gửi bằng đường tàuりょうしん : bố mẹきょうだい : anh emあに : anh trai (tôi)おにいさん : anh trai (bạn)あね : chị gái (tôi)おねえさん : chị gái (bạn)おとうと : em trai (tôi)おとうとさん : em trai (bạn)いもうと : em gái (tôi)いもうとさん : em gái (bạn)~じかん : ~tiếng, ~giờ đồng hồ~しゅうかん : ~tuần~かげつ : ~tháng~ねん : ~năm~ぐらい : khoảng~どの くらい : bao lâu ?それから : sau đóいらっしゃいませ : xin chào quý khách !いい (お)てんき ですね : trời đẹp quá nhỉ !II. NGỮ PHÁP :1. Vị trị của từ chỉ số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が, を* Mẫu Câu :Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / いますDanh từ + ga + ~tsu / ~nin / ~dai / ~mai / ~kai ... + arimasu / imasu* Ví dụ:いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)わたし は シャツ が に まい あります(Tôi có hai cái áo sơ mi.)2. Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください* Mẫu Câu :Danh từ + を + số lượng + ください* Ví dụ:(Làm ơn đưa cho tôi hai tờ giấy.)3. Trong khoảng thời gian làm việc gì đó : dùng trợ từ に* Mẫu Câu :Khoảng thời gian + に + V~ます * Ví dụ:いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)4. どの くらい được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.* Mẫu Câu :どの くらい + danh từ + を + V~ますDanh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います* Ví dụ :Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か ?(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)さん ねん べんきょうし ました(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi luôn đứng sau trợ từ.* Ví dụ:あなた の うち に テレビ が なん だい あります か ?(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)Nhi さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か ?(Gia đình của Nhi có bao nhiêu người vậy ?)わたし の かぞく に ひと が よ にん います(Gia đình tôi có 4 người.)
BÀI 12. I. NGỮ PHÁP :Ngữ pháp về Tính từ い, Tính từ な(Tiếp theo phần ngữ pháp về tính từ của BÀI 8)1. Câu so sánh hơn :Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + ですNoun 1 + wa + Noun 2 + yori + Adj + desu.* Ví dụ :ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です.(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn của Nhật)この くるま は あの くるま より おおきい です(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)2. Câu hỏi so sánh :Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か ?Noun 1 + to + Noun 2 + to + dochira + ga + Adj + desu ka ?Câu trả lời :Noun + の + ほう + が + Adj + です .Noun + no + hou + ga + Adj + desu.* Ví dụ:A さん と B さん と どちら が ハンサム です か ?(Anh A đẹp trai hơn)3. Câu so sánh nhất :Noun + で + なに + が + いちばん + Adj + です か ?* Ví dụ:ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か ?(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)ごかぞく で だれ が いちばん せ が たかい です か ?(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)かぞく で ちち が いちばん せ が たかい です(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)BÀI 13. I. NGỮ PHÁP :1. もの (đồ vật) + が ほしい + です/ です か ?Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.Ví dụ:いま、 あなた は なに が ほしい です か ?(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)わたし は パン が ほしい です(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)2. なに + が + (を, へ) + V-たい + です/ です か ?Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.Động từ trong mẫu câu này chia thể -tai có đuôi là たい, cách đổi như sau:bỏ ます thêm たいたべます --> たべたい : muốn ănねます --> ねたい : muốn ngủVí dụ:あした、 あなた は なに を したい です か ?(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)あした、 わたし は いなか へ かえり たい です.(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)A さん は なに を たべ たい です か ?(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)わたし は てんぷら を たべ たい です(watashi wa tempura wo tabetai desu>(Tôi muốn ăn món tempura)Chú ý: * Trường hợp phủ định của ほしい và V-たい (được xem giống như một tính từ い) --> phủ định của nó sẽ bỏ い thêm くない :ほしい --> ほしくない (không muốn)V-たい --> V-たくない (không muốn làm)Ví dụ:わたし は パン が たべ たくない です(Tôi không muốn ăn bánh mì.)3. Noun + へ/を + Noun + に + いきます/ きます/ かえりますHoặc Noun + へ/を + V bỏ đuôi ます + に + いきます/ きます/ かえりますCách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.Ví dụ:* Động từ :わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)* Danh từ :あした、 わたし  は  きょう� � の  おまつり に いきます(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Kyouto)
BÀI 14. I. NGỮ PHÁP1. Động từ chia THỂ TE - てけいA. CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ :Động từ được chia làm 3 nhóm :1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :Là những động từ có đuôi là cột い (trước ます tức là những chữ sau đây: い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に...)Ví dụ:あそびます : đi chơiよびます : gọiのみます : uốngTuy nhiên cũng có một số động từ đặc biệt, tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Ví dụ:あびます : tắm (thuộc nhóm II)かります : mượn (thuộc nhóm II)きます : đến (thuộc nhóm III)2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :Là những động từ có đuôi là cột え (trước ます tức là những chữ sau đây: え, せ, け, ね, て, べ.....)Ví dụ:たべます : ănあけます : mở3) ĐỘNG TỪ NHÓM III :Còn được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.Ví dụ: bỏ ますべんきょうします (v) : học --> べんきょう (n) : việc họcかいものします (v) : mua sắm --> かいもの (n) : sự mua sắmTuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.Ví dụ:はなします : nói chuyện.B. THỂ TE :Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ đã học qua động từ ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Quy tắc cơ bản chuyển từ thể MASU thành thể TE :1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :* Những động từ có đuôi là き, sẽ đổi thành いて.Ví dụ: bỏ ます, đổi き thành いてかきます : viết --> かいて  ききます : nghe --> きいて あるきます : đi bộ --> あるいて * Những động từ có đuôi là ぎ, sẽ đổi thành いで.Ví dụ: bỏ ます, đổi ぎ thành いでおよぎます : bơi --> およいで いそぎます : vội vã --> いそいで * Những động từ có đuôi là み, び, sẽ đổi thành んでVí dụ: bỏ ます, thêm んでのみます : uống --> のんで よびます : gọi --> よんで よみます : đọc --> よんで * Những động từ có đuôi là い, ち, り, sẽ đổi thành ってVí dụ: bỏ , thêm まがります : quẹo --> まがって かいます : mua --> かって のぼります : leo --> のぼって * Những động từ có đuôi là し thì chỉ cần thêm てVí dụ: bỏ ます thêm てだします : gửi --> だして けします : tắt --> けして 2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :* Đối với động từ nhóm II, chỉ cần bỏ ます thêm て.Ví dụ: bỏ thêm たべます : ăn --> たべて あけます : mở --> あけて 3) Động từ nhóm III :* Đối với động từ nhóm III, cũng chỉ cần bỏ ます thêm て.Ví dụ: bỏ ます thêm てします : làm --> して べんきょうします : học --> べんきょうして 2. Yêu cầu ai làm gì đó: V-て + ください Ví dụ:ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)3. Diễn tả hành động đang xảy ra, đang làm (tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh)V-て + います : khẳng địnhV-て + いません : phủ địnhVí dụ:* ミラー さん は いま でんわ を かけて います(Anh Mira đang gọi điện thoại)

File đính kèm:

  • docnihong_7386.doc
Tài liệu liên quan