English for Business - Bài 18: Thương thảo (tiếp theo)

Nhân vật

Douglas Hale: Chief Executive Officer

Tổng Giám đốc của công ty Hale and Hearty

Lian Lee: Co-owner of a modest but quality family tea plantation

Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình

trồng trà chất lượng tốt.

Diễn biến câu chuyện

Thương thuyết bắt đầu. Douglas trình bày qua về những dự định và đề xuất từ

phía công ty mình và sau đó Lian đáp lại bằng cách nhắc lại những điều mà

Douglas vừa nêu.

pdf4 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Bài 18: Thương thảo (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
BÀI 18 - Thương thảo (tiếp theo) 
I. Chú thích 
Nhân vật 
Douglas Hale:
Chief Executive Officer 
Tổng Giám đốc của công ty Hale and Hearty 
Lian Lee: 
Co-owner of a modest but quality family tea plantation 
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình 
trồng trà chất lượng tốt. 
Diễn biến câu chuyện 
Thương thuyết bắt đầu. Douglas trình bày qua về những dự định và đề xuất từ 
phía công ty mình và sau đó Lian đáp lại bằng cách nhắc lại những điều mà 
Douglas vừa nêu. 
Luyện nói - Nhắc lại cho rõ 
Có rất nhiều cách để xác định rõ thông tin. 
Hãy đọc các mẫu câu sau. Khi thấy hiểu chúng rồi, bạn hãy đọc to những câu 
đó lên. 
Checking clarity - Hỏi để biết người nghe có hiểu hay không 
Is that clear? 
Can you follow that? 
How does that sound? 
Asking for clarification - Hỏi lại cho rõ 
What exactly does that mean? 
So you’re saying that we’ll pay? 
Could you clarify a point for me? 
Could you explain what you mean by that? 
Opening a clarifying recap - Lời mào đầu cho những câu xác định lại 
thông tin 
As I understand it… 
Let me see if I’ve got this right… 
So, the most important thing for you is… 
Closing a clarifying recap - Lời kết cho những câu xác định lại thông tin 
Is this an accurate summary of your position? 
Is that what you meant? 
Have I understood correctly? 
Is that how you see it? 
Thành ngữ và mẫu câu 
Giới kinh doanh có rất nhiều câu dùng cho việc đàm phán. “Argy-bargy” là một 
từ trong số đó, nó có nghĩa là thuyết phục và thương lượng. Nghĩa của từ này 
trong từ điển là tranh cãi, tranh luận nhưng thực ra nó cũng còn có nghĩa rộng 
hơn nữa là đàm phán. Ví dụ: 
After all the argy-bargy they all went off for a nice lunch. 
win/win situation – đôi bên đều cố dành được những lợi thế trong thỏa thuận. 
“umbrella” statement – câu nói nhằm thể hiện mục đích và ý định. 
trade markings – những quy định về mặt pháp lý đối với mọi sản phẩm muốn 
được tiêu thụ ở Úc, ví dụ: xuất xứ sản phẩm, mã số hàng hóa, danh sách thành 
phần có trong sản phẩm. 
II. Bài tập 
1. Những từ mới quan trọng trong bài 
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây. 
Từ mới Phát âm Nghĩa 
(to) consolidate 
(to be) borne (to bear) 
(to) clarify 
distributor 
exclusive 
logo 
(to) merge 
rights 
supplier 
(to) take on (an 
issue/costs) 
2. Luyện nói - phủ định kép 
Câu phủ định kép mang nghĩa khẳng định. 
Ví dụ: 
We see no reason why they can’t work for Silver Heaven. 
means “We think they can work for Silver Heaven.” 
Viết lại những câu phủ định kép sau dưới dạng câu khẳng định. 
1. I can’t see why we can’t take on Silver Heaven as a partner 
____________________________________________________________ 
2. There’s no reason not to merge Silver Heaven with our company. 
____________________________________________________________ 
3. I don’t understand why we wouldn’t want to form a partnership with 
your company. 
____________________________________________________________ 
4. Now I’m not asking you not to take some time to think this over. 
____________________________________________________________ 
5. We can’t think why you wouldn’t benefit from our standard 
transportation arrangement. 
____________________________________________________________ 
6. Don’t just say nothing. 
____________________________________________________________ 
3. Vè vui 
Hãy đọc to các câu vè sau: 
As I understand it 
You want fifty per cent 
Is that what you? 
That what you? 
Is that what you meant? 

File đính kèm:

  • pdfefb_baivo_18_5392.pdf
Tài liệu liên quan