Cụm từ thể hiện trạng thái vui và buồn

Trong cuộc sống có lúc vui lúc buồn, phải không nào? Qua bài viết này sẽ giới

thiệu với các bạn các cụm từ tiếng Anh để các bạn thể hiện trạng thái vui buồn của

mình nhé !

Lighten up!

1. Oh, lighten up! It was only a joke!

Ồ, hãy vui lên! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi!

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cụm từ thể hiện trạng thái vui và buồn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cụm từ thể hiện trạng thái vui và 
buồn 
 Trong cuộc sống có lúc vui lúc buồn, phải không nào? Qua bài viết này sẽ giới 
thiệu với các bạn các cụm từ tiếng Anh để các bạn thể hiện trạng thái vui buồn của 
mình nhé ! 
Lighten up! 
1. Oh, lighten up! It was only a joke! 
Ồ, hãy vui lên! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi! 
2. She’s getting very boring. She should stop working so hard and lighten up! 
Cô đang trở nên rất nhàm chán. Cô ta nên ngừng làm việc quá căng thẳng và thư 
giãn đi! 
Get a life! 
Đây là một mệnh đề thân mật để nói với ai đó nếu bạn nghĩ rằng họ đang trở nên tẻ 
ngắt, và bạn muốn họ thực hiện một số điều sôi động. 
1. You’re staying in and studying on a Saturday night? Get a life! 
Bạn ở lại và học vào đêm thứ Bảy hả? Hãy đi giải trí! 
2. He works twelve hours a day. I told him he should get a life! 
Anh ta làm việc 12 giờ mỗi ngày. Tôi bảo anh rằng nên đi thưởng thụ cuộc sống! 
Cheer up! 
Nói điều này với ai đó nếu bạn muốn họ cảm nhận hạnh phúc hơn về các điều gì 
đó. 
1. Cheer up! I’m sure it won’t be as bad as you think. 
 Hãy vui vẻ lên! Em nghĩ nó sẽ không tệ như anh nghĩ đâu. 
Bạn có thể làm ai đó vui vẻ lên bằng cách thực hiện điều tốt đẹp gì đó 
 2. He bought her a plant to cheer her up. 
Anh ta mua một chậu hoa để làm cô ta vui vẻ. 
Hoặc bạn có thể làm bản thân vui vẻ hơn. 
3. I was feeling a bit sad, so I went out for lunch to cheer myself up. 
Tôi cảm thấy hơi buồn, vì thế tôi đi ăn trưa ở ngoài để cảm thấy vui vẻ hơn. 
Look on the bright side 
Nếu bạn look on the bright side, bạn đang tìm cái tốt trong một hoàn cảnh xấu. 
My work trip has been cancelled. I'm disappointed, but, looking on the bright 
side, it means I won't miss my friend's party. 
Chuyến công tác của tôi bị đình lại. Tôi cảm thấy thất vọng, nhưng trong cái xấu 
có cái tốt, nghĩa là tôi không bỏ lỡ buổi tiệc của bạn tôi. 
Các mệnh đề hạnh phúc 
Những mệnh đề dưới đây có nghĩa là cảm thấy hạnh phúc. 
1. I was so happy on my wedding day; I felt like I was walking on air! 
Tôi đã rất hạnh phúc trong ngày cưới; tôi có cảm giác như đang đi trong mây! 
2. He was over the moon when he won the award. 
Anh ta có cảm giác như đang ở trên mặt trăng khi anh ta giành giải thưởng. 
Các mệnh đề buồn 
Những mệnh đề này có nghĩa là cảm thấy buồn hoặc không vui. 
 1. He was a bit down in the dumps because he'd had a bad day at work, so he 
decided to go out for a drink with his friends. 
 Anh ta cảm thấy chán nản bởi vì anh ta có ngày làm việc tồi tệ, vì thế anh ta quyết 
định đi uống rượi với bạn bè. 
2. We felt a bit low after our friends left London. 
 Chúng tôi cảm thấy hơi buồn sau khi các bạn bè rời khỏi London. 
Một mệnh đề mạnh hơn là to be beside yourself. Nếu bạn are beside yourself với 
một cảm xúc rất mạnh, bạn gần như mất sự kiểm soát. 
1. She was beside herself with grief when her father died. 
Cô ta quá đau buồn khi người cha qua đời. 
2. I was so angry at what he said I was beside myself! 
Tôi đã rất tức giận về điều mà ông ta nói rằng tôi đã mất sự bình tĩnh! 

File đính kèm:

  • pdfdoc85_6567.pdf