Cách sử dụng từ "Happen" trong tiếng Anh

Những câu nào sau đây là đúng: 1. What happens when the contract will be

expired? Bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu về cách dùng của "Happen" trong tiếng Anh.

Theo các bạn, những câu nào sau đây là đúng:

1. What happens when the contract will be expired?

2. What will happen when the contract expires?

3. What happens when the contract expires?

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách sử dụng từ "Happen" trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách sử dụng từ "Happen" trong 
tiếng Anh 
 Những câu nào sau đây là đúng: 1. What happens when the contract will be 
expired? Bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu về cách dùng của "Happen" trong tiếng 
Anh. 
Theo các bạn, những câu nào sau đây là đúng: 
1. What happens when the contract will be expired? 
2. What will happen when the contract expires? 
3. What happens when the contract expires? 
4. What does it happen when the contract expires? 
Và liệu chúng ta có thể dùng happen như trong câu sau không: 
5. I don’t happen to be a teacher. 
Trong bốn ví dụ đầu tiên củ, chúng ta thấy đề cập tới thì tương lai. Chỉ có câu 2 và 
3 là đúng. 
When được dùng ở đây giống như IF trong phụ đề loại này và ở thì hiện tại khi 
chúng ta nói tới một điều kiện trong tương lai. Các bạn hãy thử xem các câu sau: 
 'What will happen when the contract expires?' 
 'What will happen if I get home late?' 
 'What will you do if I don’t return till Thursday?' 
Hãy xem xét cấu trúc câu ở ví dụ thứ 3. Nếu chúng ta nói tới một sự thật chung 
chung, chứ không phải nói tới một sự việc cụ thể, mệnh đề chính thường ở thì hiện 
tại cũng giống như mệnh đề với IF hoặc WHEN. 
Ví dụ: 
 'If the roads are icy, I stay at home.' 
 'What sort of clothes do you wear when the temperature falls below -15 C?' 
 'What happens in this company when male staff request paternity leave?' 
Tuy nhiên trong ví dụ trên đây, chúng ta có thể dùng thì hiện tại trong cả hai mệnh 
đề để nói tới một sự việc trong tương lai. Rõ ràng là chúng ta đang nói về một hợp 
đồng cụ thể vì bạn nhắc tới "the contract" (Nếu bạn nói ‘What happens when 
contracts expire?’ thì có nghĩa là bạn nói tới hợp đồng chung chung). 
Với ví dụ thứ 4, nên chú ý là: Không dùng does/do/did khi câu hỏi 
với what/who là đề cập tới chủ ngữ. 
Khi câu hỏi với "wh-" như what, who, hoặc which, là nói tới chủ ngữ trong câu, 
chúng ta không dùng các trợ động từdo/does/did. Những trợ động từ này chỉ được 
dùng khi các các câu hỏi bắt đầu bằng "wh-" là để chỉ tân ngữ. 
Hãy so sánh các ví dụ sau: 
 'Which animals rear their young in nests?' 'Squirrels rear their young in nests 
called ‘dreys’.' 
 'Which animals did you see on safari?' 'We saw lions, leopards and tigers.' 
 'Who saw the accident?' 'I saw it.' 
 'What did you see?' 'I saw the car collide with a bus.' 
Trường hợp ngoại lệ với nguyên tắc này là nếu bạn muốn dùng do/does/did để 
nhấn mạnh khi câu hỏi vớiwhat/who/etc để chỉ chủ ngữ. Vì thế thông thường 
chúng ta sẽ nghe nói: 
 'Who earns more than a hundred grand a year in this company?' 'The 
Chairman earns £150,000.' 
 'What happens when the contract expires?' 'Under normal circumstances, it’s 
renewed.' 
Nhưng nếu câu trả lời là không được biết và chúng ta muốn nhấn mạnh câu hỏi 
theo một cách cụ thể việc dùng trợ động từ là có thể được. 
Ví dụ: 
 'Well, what does happen when your contract expires? Does anyone know?' 
 'Well, who does earn more than a hundred grand in this 
company? Does anyone?' 
Với câu thứ 5, happen có thể được dùng với một động từ nguyên thể theo sau để 
gợi ý rằng một điều gì đó có thể tình cờ xảy ra. 
Ví dụ: 
 'If you happen to see my father, ask him to ring me at home later this 
evening.' 
 'If you happen to need any help with the decorating, don’t hesitate to ask 
me.' 
Trong ví dụ mà bạn nêu ra, ngữ cảnh trong câu của bạn có thể như sau: 
 'I don’t happen to be a teacher, though I sometimes give lessons to help out. 

File đính kèm:

  • pdfdoc10_8736.pdf
Tài liệu liên quan