Bài 8: Động từ khuyết thiếu

Modal verbs là nhóm động từ rất quen thuộc với mọi người học tiếng

Anh. Ngay từ khi học lớp 6 chúng ta đã được làm quen với chúng qua

các câu đơn giản như “ can I help you?”, “I can swim”.

Mời các bạn xem lại cách dùng của các động từ khuyết thiếu trong tiếng

Anh nhé.

pdf11 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 8: Động từ khuyết thiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một số cách nói riêng. 
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability). 
Can you swim? 
She could ride a bicycle when she was five years old. 
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để 
diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được 
dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition). 
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke 
downstairs. 
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu 
hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible?’ 
Can it be true? 
It surely can’t be four o’clock already! 
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual 
impossibility). 
He can’t have missed the way. I explained the route carefully. 
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa 
tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense). 
Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am 
hearing) 
B. COULD 
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN. 
She could swim when she was five. 
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện. 
If you tried, you could do that work. 
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch 
sự hơn CAN. 
Can you change a 20-dollar note for me, please? 
Could you tell me the right time, please? 
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản 
kháng nhẹ nhàng. 
His story could be true, but I hardly think it is. 
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow. 
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO 
- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được 
dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO. 
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match. 
The door was locked, and I couldn’t open it. 
- Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động 
(succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ 
không phải COULD. 
I finished my work early and so was able to go to the pub with my 
friends. 
II. MAY – MIGHT 
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép 
(permission). 
May I take this book? – Yes, you may. 
She asked if she might go to the party. 
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể 
xảy ra. 
It may rain. 
He admitted that the news might be true. 
3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc. 
May all your dreams come true! 
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách 
(Subjunctive). 
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy 
vọng) và trust (tin tưởng). 
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. 
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. 
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng 
bộ (adverb clauses of concession). 
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor) 
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries 
hard) 
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried 
hard) 
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục 
đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng 
thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT. 
She was studying so /that she might read English books. 
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả 
một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach). 
You might listen when I am talking to you. 
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói) 
You might try to be a little more helpful. 
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút) 
III. MUST 
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. 
You must drive on the left in London. 
2. MUST dùng trong câu suy luận logic. 
Are you going home at midnight? You must be mad! 
You have worked hard all day; you must be tired. 
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. 
You mustn’t walk on the grass. 
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần 
thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T). 
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough. 
6. MUST và HAVE TO 
- HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST 
không có. 
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train. 
- HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic. 
He must be mad. (I personally thought that he was mad) 
- MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt 
buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến 
từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ 
hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances) 
You must do what I tell you. 
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt) 
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường 
nào khác) 
IV. SHALL – SHOULD 
1. SHALL: 
Được dùng trong những trường hợp sau: 
- Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất. 
I shall do what I like. 
- Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay 
một mối đe dọa (threat). 
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise) 
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat) 
These people want to buy my house, but they shan’t have it. 
(determination) 
2. SHOULD 
Được dùng trong những trường hợp sau: 
- Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to. 
You should do what the teacher tells you. 
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb) 
- Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc 
ai đó phải làm gì. 
Members who want tickets for the dance should apply before September 
1st to the Secretary. 
V. WILL – WOULD 
1. WILL: 
- Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch 
(plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự 
quả quyết (determination). 
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness) 
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. 
(promise) 
- Dùng trong câu đề nghị. 
Will you shut the door? 
Shall I open the window? 
2. WOULD: 
- Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay 
các thì trong câu điều kiện. 
He said he would send it to me, but he didn’t. 
If she were here, she would help us. 
He would have been very happy if he had known about it. 
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể 
dùng thay choused to. 
Every day he would get up at six o’clock and light the fire. 
VI. OUGHT TO – DARE – NEED 
1. OUGHT TO 
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các 
trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should. 
They ought to (should) pay the money. 
He ought to (should) be ashamed of himself. 
- OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng 
(strong probability). 
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. 
- OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian 
tương lai như tomorrow, next Tuesday 
Our team ought to win the match tomorrow. 
- OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán 
đồng về một hành động đã làm trong quá khứ. 
You ought not to have spent all that money on such a thing. 
2. DARE 
- DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ 
khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy 
đủ đặc tính của loại động từ này. 
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu) 
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu) 
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) 
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường) 
- Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các 
từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với 
chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất. 
He is not here yet, but I daresay he will come later. 
3. NEED 
- Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết 
thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có 
đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, 
tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định 
của must. 
Need he work so hard? 
You needn’t go yet, need you? 
- Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể 
xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể 
xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định. 
You needn’t see him, but I must. 
I hardly need say how much I enjoyed the holiday. 
VII. USED TO 
- USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như 
một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành 
thể phủ định và thể nghi vấn. 
You used to live in London, usedn’t you? 
He usedn’t to smoke as much as he does now. 
He didn’t use to smoke as much as he does now. 
Did you use to climb the old tree in the garden? 
- Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ 
định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ 
định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. 
You never used to make that mistake. 
1. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi 
lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa. 
People used to think that the earth was flat. 
2. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với 
USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy. 
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu) 
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu) 
3. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác 
- USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ 
- (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì 
- (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì. 
He used to work six days a week. (Now he doesn’t) 
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s 
used to it. 

File đính kèm:

  • pdfdong_tu_khuyet_thieu_1788.pdf
Tài liệu liên quan